Grammar unit:10 (on kiem tra)
Chia sẻ bởi Phạm Văn Hùng |
Ngày 02/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: grammar unit:10 (on kiem tra) thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
LANGUAGE FOCUS UNIT: 12
I. Một số quy tắc phát âm của âm /s/ Phát âm là /s/ khi: 1. Chữ S đứng đầu Sad /sæd/ Sing /siŋ/ * Ngoại lệ: Sure // Sugar // 2. Chữ S đứng ở giữa và không ở giữa hai nguyên âm. Most /moust/ Haste /heist/ * Ngoại lệ: Cosmic // Cosmopolitan /,/ Cosmetics // Dessert /di’zə:t/ 3. Chữ S đứng cuối và đứng sau F, K, P, T, GH. Roofs /ru:fs/ Books /buks/ 4. Các chữ SS, SE Class /klæs/ House /haus/ 5. Chữ X đứng cuối của từ Box // Fix /fiks/ Mix /miks/ 6. Chữ C đứng trước E, I, Y Center /’sentə/ Certain /’sə:tn/ Cigar /si’ga:/ II. Một số quy tắc phát âm của âm /z/ Phát âm là /z/ khi: 1. Chữ Z ở vị trí nào cũng thường đọc là /z/ Size /saiz/ Buzz // 2. Chữ S phát âm /z/ đứng trong một từ và đứng giữa hai nguyên âm Nose /nouz/ Music /’mju:zik/ * Ngoại lệ: Base /beis/ Case /keis/ Basin /’beisn/ 3. Chữ S phát âm là /z/ Khi nó ở cuối từ có một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc là sau một phụ âm không phải là F, K, P, T, GH As /æz/ Pens /penz/ * Ngoại lệ: Bus // Plus // 4. Tận cùng bằng ISM/IZM Communism // Capitalism /’kæpitəlizm/ GRAMMAR: Who, whom, which, what, whose, when,
where, why, how (old, long, far, much, many,……..)
To Infinitive (to-V)
1. Expressing Purposes
Ex: - Nam went abroad to study English.
= To study English, Nam went abroad.
- We turn on the TV to watch a soccer match.
2. As Modifiers
Ex: - A good place to eat is Song Tra Hotel.
- They have a lot of books to read.
LANGUAGE FOCUS UNIT: 13
1. V->ING _hien tai phan tu > mo ta nguoi hoac su vat tao ra cam xuc (mang nghia chu dong)
V->ED_wua khu phan tu> mo ta cam xuc cua mot nguoi doi voi nguoi, su vat hien tuong(mang nghia chu dong)
a) The movie was disappointing.
b) We were disappointed with the movie.
2. It Was not Until…… That + clause (mai den khi thi)
3. a/an/the
Cách dùng các mạo từ "a", "an" & "the"
© Indefinite article (Mạo từ bất định) “a” & “an” được dùng: 1. để chỉ người hoặc vật một cách chung chung. Ex: - He’s a fat man. - It’s an old house - There’s a supermarket in my hometown. 2. khi nói đến một người hay một vật lần đầu tiên. Qua lần đề cập thứ nhì thì người hay vật này sẽ được dùng với mạo từ xác định “the” 3. Ex: Yesterday I saw a dog. The dog was chasing a cat. The cat was chasing a mouse. The mouse ran into a hole. The hole was very small. 4. khi nói về một nghề nghiệp cụ thể. Ex: - What’s his job? – He’s a teacher. 5. với một số thành ngữ chỉ số lượng. Ex: a pair of shoes, a little, a couple of days, forty miles an hour…… 6. trong một câu tán thán với công thức: What + a / an + countable noun! Ex: - What a lovely girl! - What an awful party! © Definite article (Mạo từ xác định) “the” được dùng: 1. khi nói về một người hay vật mà cả người nói và người nghe đều biết đến. Ex: I’m going to the supermarket, do you want anything? (cả hai người đều biết siêu thị này ở đâu) 1. trước tên các biển,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)