Grammar + Exercise
Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh |
Ngày 11/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Grammar + Exercise thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
NGỮ PHÁP CĂN BẢN VÀ BÀI TẬP ỨNG DỤNG VỀ THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
I.Thì Hiện Tại Đơn (The Present Simple)
1. Form a. TO BE:
(+) Khẳng định: Ex: She is in the room.
I
Am
I’m
She, He, It
Is
She’s,…
We, You, They
Are
We’re,…
(-) Phủ định: Ex: She is not in the room.
I
am not
She, He, It
is not
isn’t
We, You,They,
are not
aren’t
(?) Nghi vấn: Ex: Is she in the room?
Am
I?
Is
she, he, it?
Are
we, you, they?
b. Động từ thường.
(+) Khẳng định:
I, You, We, They
V(inf)
She, He, It
V-(e/es)
(-)Phủ định:
I, You, We, They
do not ( don’t)
V ( inf)
She, He, It
does not (doesn’t)
V(inf)
(?) Nghi vấn:
Do
I, You, We, They
V ( inf) ?
Does
She, He, It
V ( inf)?
2. Use (Cách dùng)
Diễn tả thói quen và hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
Ex: I often get up early in the morning.
He usually goes to school late.
Diễn tả một chân lí hoặc một sự thật luôn đúng.
Ex: The Earth moves around the Sun.
Buffaloes don’t eat meat.
Ý kiến hoặc sở thích cá nhân
Ex: I think he is good teacher.
She enjoys rock music.
Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
Ex: The next term starts on 5 September.
Nói về suy nghĩ, cảm giác ở thời điểm hiện tại.
Ex: I don’t want go out this evening.
He feels sick.
II. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (The Present Progessive)
Form To be + V-ing
(+) Khẳng định: “ am/ are/is + V-ing”
Ex: She is working.
(-) Phủ định: “am/are/is + not + V-ing”
Ex: She is not working.
(?) Nghi vấn: “Am/Are/Is + S + V-ing?”
Ex: Is she working?
Chú ý: - Những động từ tận cùng bằng “e” (câm), trước khi thêm đuôi “ing” bỏ e. Ex: come: coming, have: having. Nhưng: be: being: see: seeing
Nhưng động từ tận cùng bằng “ie” trước khi thêm “ing” phải đổi “ie” thành “y”
Ex: lie: lying; tie: tying
Những động từ tận cùng bằng 1 phụ âm, trước nó là một nguyên âm duy nhất trước khi thêm “ing” phải gấp đôi phụ âm cuối
Ex: rub: rubbing; stop: stopping; putting
Nhưng: look: looking; brush: brushing
Use( cách dùng)
Diễn tả một hành động đang tiếp diễn ở thời điểm hiện tại, ngay lúc nói
Ex: it is raining now.
Listen! They are coming.
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại.
Ex: they are building a bolock of classrooms there.
Peter is a student, but he is working as a waiter during summer.
Diễn tả một dự định sẽ thực hiện ở tương lai gần (có kế hoạch từ trước)
Ex: What are you doing tonight? I’m watching the film on the television.
Cảm giác bực mình, khó chịu (thường dùng với always, constantly, forever)
Ex: Peter always talking in the class.
Notes: - Một số động từ thường không dùng ở hiện tại tiếp diễn mà dùng ở thì hiện tại đơn mặc dù nó diễn tả hành động đang xảy ra vào thời điểm nói. Đó là những động từ trạng thái: to be, like, hate, love, prefer, want, know, understand, rememer, need, believe, wish, mean, appear, owe, seem, suppose, guess,involve,…
-Các động từ sau đây dùng được ở 2 hình thức với nghĩa khác nhau: think, feel, smell, taste, measure, see,… Ex: I see what you mean. (Tôi hiểu anh ấy muôn nói gì)
I am seeing Tom tomorrow. (Tôi sẽ gặp Tom vào ngày mai.)
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: (The present perfect)
Form
Khẳng định: I,
I.Thì Hiện Tại Đơn (The Present Simple)
1. Form a. TO BE:
(+) Khẳng định: Ex: She is in the room.
I
Am
I’m
She, He, It
Is
She’s,…
We, You, They
Are
We’re,…
(-) Phủ định: Ex: She is not in the room.
I
am not
She, He, It
is not
isn’t
We, You,They,
are not
aren’t
(?) Nghi vấn: Ex: Is she in the room?
Am
I?
Is
she, he, it?
Are
we, you, they?
b. Động từ thường.
(+) Khẳng định:
I, You, We, They
V(inf)
She, He, It
V-(e/es)
(-)Phủ định:
I, You, We, They
do not ( don’t)
V ( inf)
She, He, It
does not (doesn’t)
V(inf)
(?) Nghi vấn:
Do
I, You, We, They
V ( inf) ?
Does
She, He, It
V ( inf)?
2. Use (Cách dùng)
Diễn tả thói quen và hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
Ex: I often get up early in the morning.
He usually goes to school late.
Diễn tả một chân lí hoặc một sự thật luôn đúng.
Ex: The Earth moves around the Sun.
Buffaloes don’t eat meat.
Ý kiến hoặc sở thích cá nhân
Ex: I think he is good teacher.
She enjoys rock music.
Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
Ex: The next term starts on 5 September.
Nói về suy nghĩ, cảm giác ở thời điểm hiện tại.
Ex: I don’t want go out this evening.
He feels sick.
II. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (The Present Progessive)
Form To be + V-ing
(+) Khẳng định: “ am/ are/is + V-ing”
Ex: She is working.
(-) Phủ định: “am/are/is + not + V-ing”
Ex: She is not working.
(?) Nghi vấn: “Am/Are/Is + S + V-ing?”
Ex: Is she working?
Chú ý: - Những động từ tận cùng bằng “e” (câm), trước khi thêm đuôi “ing” bỏ e. Ex: come: coming, have: having. Nhưng: be: being: see: seeing
Nhưng động từ tận cùng bằng “ie” trước khi thêm “ing” phải đổi “ie” thành “y”
Ex: lie: lying; tie: tying
Những động từ tận cùng bằng 1 phụ âm, trước nó là một nguyên âm duy nhất trước khi thêm “ing” phải gấp đôi phụ âm cuối
Ex: rub: rubbing; stop: stopping; putting
Nhưng: look: looking; brush: brushing
Use( cách dùng)
Diễn tả một hành động đang tiếp diễn ở thời điểm hiện tại, ngay lúc nói
Ex: it is raining now.
Listen! They are coming.
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại.
Ex: they are building a bolock of classrooms there.
Peter is a student, but he is working as a waiter during summer.
Diễn tả một dự định sẽ thực hiện ở tương lai gần (có kế hoạch từ trước)
Ex: What are you doing tonight? I’m watching the film on the television.
Cảm giác bực mình, khó chịu (thường dùng với always, constantly, forever)
Ex: Peter always talking in the class.
Notes: - Một số động từ thường không dùng ở hiện tại tiếp diễn mà dùng ở thì hiện tại đơn mặc dù nó diễn tả hành động đang xảy ra vào thời điểm nói. Đó là những động từ trạng thái: to be, like, hate, love, prefer, want, know, understand, rememer, need, believe, wish, mean, appear, owe, seem, suppose, guess,involve,…
-Các động từ sau đây dùng được ở 2 hình thức với nghĩa khác nhau: think, feel, smell, taste, measure, see,… Ex: I see what you mean. (Tôi hiểu anh ấy muôn nói gì)
I am seeing Tom tomorrow. (Tôi sẽ gặp Tom vào ngày mai.)
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: (The present perfect)
Form
Khẳng định: I,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: 39,21KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)