Grammar English 9 (perfectly).doc

Chia sẻ bởi Võ Đạt | Ngày 20/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Grammar English 9 (perfectly).doc thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:


NGỮ PHÁP CĂN BẢN
Tense
Simple present (Thì hiện tại đơn)
1.Với động từ TO BE
(+) I am
You , We ,They are
He , She , It is
(-) I am not
You , We ,They arenot
He , She , It isnot
(?) Am I ?
Are You , We ,They ?
Is He , She , It ?

2,Với động từ thường
Hình thức: (+) ( I, We. You, They) +Verb
( He, She, It ) +Verb-S/ES
(-) ( I, We, You, They) + do not + Verb
(He, She, It) + does not + Verb
(?) Do + ( We, You, They ) + Verb ?
-Yes, (We, You, They) do
No, (We, You, They) don’t
Does + (He, She, It) + Verb?
- Yes, (He, She, It) does
No, (He, She, It) doesn’t
Chú ý: ( Chỉ dùng với ngôi thứ ba số ít thể khẳng định )
+Hầu hết các động từ ở ngôi thứ ba số ít ta thêm “ s” .Nhưng những động từ tận cùng là “ o ,s ,x, sh ,ch , z” ta thêm “ es” thay vì “s”
Ex: He teaches French
+ Nếu động từ tận cùng là “y” ta chuyển “y” thành “i”rồi thêm “es”
EX: She studies at Canberra
Cách dùng:
Để diễn tả một thói quen hoặc một việc xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại (trong câu thường có trạng từ như: every …, often, usually, always, sometimes, seldom,…..)
Ví dụ: We come to school on time every day.
My mother always gets up early.
Để diễn tả một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The earth is round.
Two and two are four.
Present continuous: (Thì hiện tại tiếp diễn)
Hình thức: I +am
(We, You, They) + are + Verb-ing
(He, She, It) + is
Cách dùng:
Để diễn tả một sự việc dang xảy ra ở hiện tại , ngay lúc đang nói (trong câu thường có các trạng từ như: now, at present, at the moment,…hoặc động từ look, listen , bequiet, hurry up….. đứng ở đầu câu)
Ví dụ: My father is planting flowers in the garden now.

Listen! Someone is knocking at the door.
_Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra
Động từ Be và các động từ về cảm giác, tình cảm như: see, smell, love, like,…thường không được dùng ở các thì tiếp diễn.
Chú ý:
- Nếu động từ tận cùng là “e” bỏ “e” trước khi thêm đuôi “ing” ( trừ các động từ to age , todye. ( nhuộm ) to singe ( cháy xém ).Và các động từ tận cùng là “ee”)
Come - coming
- Nếu động từ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “ing”ing
run ----> running
- Nếu động từ có 2 hoặc hơn 2 âm tiết tận cùng là một nguyên âm ở giữa 2 phụ âm và trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm đó rồi thêm “ing”
begin----> beginning
- Nếu động từ cùng là “ie” thì đổi thành “y” rồi mới thêm “ing”
lie--->lying
- Nếu động từ tận cùng là “l” mà trước nó là một nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi “l” đó lên rồi thêm “ing”
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like, want, ……
Với các động từ này ta thay bằng thì Simple Present.
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment
Exercise 1.
Dùng các động từ trong ngoặc ở hiện tại đơn hay hiện tại tiếp diễn.
Mr Green always (go) to work by bus.
It (not rain) in the dry season.
They (have) lunch in the cafeteria now.
My little sister (drink) milk every day.
The doctor sometimes (return) home late.
He (write) a long
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Đạt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)