Grammar 9

Chia sẻ bởi Trần Thị Tốt | Ngày 19/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: grammar 9 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:


Cách sử dụng các thời/thì trong tiếng Anh
Cách dùng thời/thì trong tiếng Anh  
6. Thời tương lai hoàn thành:
Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu.
Ví dụ:   I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.
            She will have arrived in Paris, before you start.
*     Công thức:
 
 
Khẳng định
S + will have + P2 + (O)
 
S: chủ ngữ  (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)  
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ  

Phủ định
     S + will not have + P2 + (O)
     S + won`t have + P2 + (O)



Nghi vấn

Will S +have + P2 + (O)?
Won`t  S + have + P2 + (O)?
 



 
7. Thời hiện tại tiếp diễn: Dùng để
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ:   I am reading an English book now.
 
b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ:   I am going to call on Mr. John tomorrow.
            I am meeting her at the cinema tonight.
 
*     Công thức:
 
 
Khẳng định
S + be + V-ing + (O)
-----------
S + be (To be) + V-ing:
I am dancing. 
We/they/you are dancing. 
He/she/it is dancing.
S: chủ ngữ  (chủ từ)
be: is, are, am (tuỳ các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ  

Phủ định
     S + be + not V-ing + (O)
 



Nghi vấn

Be + S + V-ing + (O)?
 



      V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
                        work     - working
                        drink     - drinking
 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
                        cut        - cutting
                        run       - running
 
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
                        tie         - tying
                        die        - dying
                        lie         - lying
 
 
8. Thì quá khứ tiếp diễn: Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ
Ví dụ:   They were  singing in this room at 10.p.m yesterday.
            While I was walking on the street, I met my girl friend.
            When I came, they were singing.
      Công thức:
 
 
Khẳng định
S + be + V-ing + (O)
-----------
S + be (To be) + V-ing:
I am dancing. 
We/they/you are dancing. 
He/she/it is dancing.
S: chủ ngữ  (chủ từ)
be: was, were (tuỳ các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ  

Phủ định
     S + be + not V-ing + (O)
 



Nghi vấn

Be + S + V-ing + (O)?
-------------------



      V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,beginning, listening ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
                        work     - working
                        drink     - drinking
 
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
                        cut        - cutting
                        run       - running
 
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
                        tie        
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Tốt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)