GRAMMAR
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 26/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: GRAMMAR thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
CÂU TƯỜNG THUẬT
REPORTED SPEECH
A. Câu phát biểu. (statements in reported speech)
1/ Ví dụ :- He said : “ I have lost my pen this morning.”
( He said that he had lost his pen that morning.
- She said to him: “I will go with you tomorrow.”
( She told him that she would go with him the next day.
2/ Ghi nhớ : muốn đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải :
+ Giữ nguyên động từ giới thiệu said hoặc đổi said to thành told nếu có túc từ.
+ Thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu… theo qui tắc sau : Ngôi thứ 1 đổi thành ngôi thứ như chủ từ ở mệnh đề chính. Ngôi thứ 2 đổi thành ngôi thứ của túc từ. Ngôi thứ 3 giữ nguyên không đổi.
+ Thay đổi thì của động từ trong câu trực tiếp bằng cách cho lùi về quá khứ một bậc. Cụ thể như sau :
+ Thay đổi một số từ chỉ thời gian và nơi chốn.
- now ( - then
- today / tonight ( - that day / that night
- tomorrow ( - the following day / the next day
- yesterday ( - the previous day / the day before
- next week / month… ( - the following week / month…
- last week /month… ( - the week before /the month before…
- ago ( - before
- tomorrow morning ( - the following morning
- last Tuesday ( - the Tuesday before
- right now ( - at once
- here ( - there
- this / these ( - that / those
- He said : “ I’ll come here to take this book.”
( He said that he would come there to take that book.
- They said to us : “You must do this work right now.”
( They told us that we had to do that work at once.
Chú ý :* Khi câu trực tiếp biểu thị một tập quán, một sự thật hay một chân lý thì khi đổi sang câu gián tiếp thì của động từ không thay đổi.
- The lecturer said : “The earth moves round the sun.”
( The lecturer said that the earth moves round the sun.
* Khi câu động từ giới thiệu ở hiện tại đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp không đổi và các từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn vẫn giữ nguyên.
- The doctor says to her : “You will have to stay here until tomorrow.”
( The doctor tells her that she will have to stay here until tomorrow.
B. CÂU HỎI. (Questions in reported speech)
1/ Ví dụ She said to me : “Do you like swimming ?”
( She asked me if I liked swimming.
- Tom said : “Has she finished her home work ?”
( Tom wanted to know if she had finished her homework.
- He asked me : “Why did you come home so late last night?”
( He asked me why I had come home so late the night before.
- Mary said : “ What’s he doing now?”
( Mary wondered what he was doing then.
2/ Ghi nhớ :
+ Đổi said thành asked (có hoặc không túc từ theo sau), wondered hay wanted to know (không có túc từ).
+ Bỏ dấu hai chấm (:), dấu ngoặc kép (“…”) và dấu chấm hỏi (?) và giữ lại question-word (như what, where, how…) nếu là câu hỏi nội dung (Wh-questions) hoặc thêm if (hay whether) nếu câu hỏi có hay không (Yes-no questions).
C. CÂU MỆNH LỆNH. (Commands in reported speech)
1/ Ví dụ :- The teacher said : “Go to the blackboard, John.”
( The teacher told John to go to the blackboard.
- He said to them : “Don’t be late tomorrow.”
( He told them not to be late the next day.
2/ Ghi nhớ :+ Đổi said hay said to thành told hay asked và buộc phải có túc từ theo sau.
+ Dùng to để thay thế cho dấu hai chấm và ngoặc kép khi là câu mệnh lệnh xác định và dùng not to khi là câu mệnh lệnh phủ định.
Tóm tắt
Câu gián tiếp (reported speech)
Statements
(Câu phát biểu)
* S + said + (that) + clause
* S + told + O + (that) + clause
Commands
(Câu mệnh lệnh)
* S + told + O + to infinitive
* S + told + O + not + to infinitive
Wh-questions
(Câu hỏi nội dung)
* S + asked + (O) + wh-… + clause
REPORTED SPEECH
A. Câu phát biểu. (statements in reported speech)
1/ Ví dụ :- He said : “ I have lost my pen this morning.”
( He said that he had lost his pen that morning.
- She said to him: “I will go with you tomorrow.”
( She told him that she would go with him the next day.
2/ Ghi nhớ : muốn đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải :
+ Giữ nguyên động từ giới thiệu said hoặc đổi said to thành told nếu có túc từ.
+ Thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu… theo qui tắc sau : Ngôi thứ 1 đổi thành ngôi thứ như chủ từ ở mệnh đề chính. Ngôi thứ 2 đổi thành ngôi thứ của túc từ. Ngôi thứ 3 giữ nguyên không đổi.
+ Thay đổi thì của động từ trong câu trực tiếp bằng cách cho lùi về quá khứ một bậc. Cụ thể như sau :
+ Thay đổi một số từ chỉ thời gian và nơi chốn.
- now ( - then
- today / tonight ( - that day / that night
- tomorrow ( - the following day / the next day
- yesterday ( - the previous day / the day before
- next week / month… ( - the following week / month…
- last week /month… ( - the week before /the month before…
- ago ( - before
- tomorrow morning ( - the following morning
- last Tuesday ( - the Tuesday before
- right now ( - at once
- here ( - there
- this / these ( - that / those
- He said : “ I’ll come here to take this book.”
( He said that he would come there to take that book.
- They said to us : “You must do this work right now.”
( They told us that we had to do that work at once.
Chú ý :* Khi câu trực tiếp biểu thị một tập quán, một sự thật hay một chân lý thì khi đổi sang câu gián tiếp thì của động từ không thay đổi.
- The lecturer said : “The earth moves round the sun.”
( The lecturer said that the earth moves round the sun.
* Khi câu động từ giới thiệu ở hiện tại đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp không đổi và các từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn vẫn giữ nguyên.
- The doctor says to her : “You will have to stay here until tomorrow.”
( The doctor tells her that she will have to stay here until tomorrow.
B. CÂU HỎI. (Questions in reported speech)
1/ Ví dụ She said to me : “Do you like swimming ?”
( She asked me if I liked swimming.
- Tom said : “Has she finished her home work ?”
( Tom wanted to know if she had finished her homework.
- He asked me : “Why did you come home so late last night?”
( He asked me why I had come home so late the night before.
- Mary said : “ What’s he doing now?”
( Mary wondered what he was doing then.
2/ Ghi nhớ :
+ Đổi said thành asked (có hoặc không túc từ theo sau), wondered hay wanted to know (không có túc từ).
+ Bỏ dấu hai chấm (:), dấu ngoặc kép (“…”) và dấu chấm hỏi (?) và giữ lại question-word (như what, where, how…) nếu là câu hỏi nội dung (Wh-questions) hoặc thêm if (hay whether) nếu câu hỏi có hay không (Yes-no questions).
C. CÂU MỆNH LỆNH. (Commands in reported speech)
1/ Ví dụ :- The teacher said : “Go to the blackboard, John.”
( The teacher told John to go to the blackboard.
- He said to them : “Don’t be late tomorrow.”
( He told them not to be late the next day.
2/ Ghi nhớ :+ Đổi said hay said to thành told hay asked và buộc phải có túc từ theo sau.
+ Dùng to để thay thế cho dấu hai chấm và ngoặc kép khi là câu mệnh lệnh xác định và dùng not to khi là câu mệnh lệnh phủ định.
Tóm tắt
Câu gián tiếp (reported speech)
Statements
(Câu phát biểu)
* S + said + (that) + clause
* S + told + O + (that) + clause
Commands
(Câu mệnh lệnh)
* S + told + O + to infinitive
* S + told + O + not + to infinitive
Wh-questions
(Câu hỏi nội dung)
* S + asked + (O) + wh-… + clause
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)