Grammar

Chia sẻ bởi Nguyễn Nguyên Thảo | Ngày 25/04/2019 | 76

Chia sẻ tài liệu: Grammar thuộc Tiếng Anh 11

Nội dung tài liệu:

Unit 8
PRONOUNS (Đại từ)

One:
Dùng để thay thế cho danh từ (người hay vật) đã đề cập trước đó nhằm tránh sự lặp lại.
Ex: Of three sisters, Mary is the most beautiful one. (beautiful one = beautiful sister).
We have missed the train to Brighton. When is the next one? (One = train).
Dùng như một đại từ nhân xưng với ý nghĩa "người ta" nói chung (one = people in general, include you an me). Chúng ta cũng có thể dùng sở hữu cách: one`s.
Ex: One can drive a car in Britain when one is 17 years old.(one = people).
Không dùng sau mạo từ a khi không có tính từ đi kèm.
Ex: Whenever you need a phone box, you can never find one. (one = a phone box; không thể nói: a one).
Không dùng để thay thế danh từ không đếm được. Thay vào đó chúng ta chỉ dùng tính từ mà thôi nếu không muốn lặp lại danh từ.
Ex: There was no hot water. I had to wash in cold. (cold = cold water; Không thể nói: cold one)
Ones:
Dùng để thay thế cho danh từ (nhiều người hay nhiều vật) đã đề cập trước đó nhằm tránh sự lặp lại.
Ex: I threw my old trainers and bought some new ones. (Ones = trainers số nhiều).
There are several national celebrations in Việt Nam, but perhaps the most meaningful ones is Tết holiday. (Ones = celebration)
One and Ones:
Đều được dùng để nói về những người hay một ai đó khi người nghe biết người đang nói là ai.
Theo sau hầu hết các tính từ: như tính từ màu sắc (red, blue, green, black, white, ...), tính từ chỉ kích cỡ (large, small, long, short, ...), hoặc các tính từ khác (expensive, cheap, old, new, ...)
Ex: "Which is your toothbrush?" - "The soft one." (the soft one = the soft toothbrush).
Sau các từ: this, that, these, those; sau "which"; sau "the" hoặc sau: every, each, another.
Ex: These flowers are fresh, but those ones are nicer. (Those ones = those flowers).
Các trường hợp có thể bỏ one/ ones:
Sau đại từ chỉ định
Ex: These pictures are nice. I like this (one).
Sau each, any, another, either, và neither
Ex: The building had six windows. Each (one) had been broken.
Sau which
Ex: There are lots of seats still available. Which (ones) would you like?
Sau tính từ ở dạng so sánh hơn, nhất
Ex: These stamps are the nicest (ones).

Someone / Somebody: Ai đó / Người nào đó:
Chức năng: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Dùng trong câu khẳng định.
Đề cập đến một người không biết đó là ai hoặc không đề cập đến tên (Nhân vật quan trọng).
Ex: There’s someone at the door. Can you go and see who it is?
Trong câu hỏi khi nó có ý nghĩa của lời yêu cầu hoặc đề nghị.
Ex: Would you like someone to drive you home?
Dùng với động từ số ít.
Ex: Someone is responsible for this mistake.
Dùng they thay cho ở câu hỏi đuôi và tính từ sở hữu là their.
Ex: Somebody forgot to lock the door, didn`t they?
Có thể dùng tính từ hoặc từ else(= cái khác, người khác) theo sau.
Ex: Kate avoids seeing James. She often goes out with someone else these days.(someone else = another person).
Có thể dùng sở hữu cách `s sau.
Ex: Somebody`s car is blocking the road.
Dùng các từ anything, nothing, everything" và somewhere, anywhere, nowhere, everywhere tương tự cách Nhưng ý nghĩa những từ tận cùng "thing" chỉ cho vật, và các từ tận cùng "where" chỉ nơi chốn. Ex: There`s something in my eye. I can`t see very well. (something = a thing).

Anyone / Anybody: Bất kỳ ai:
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn sau các động từ forbid, prevent, ban, avoid.
Ex: I forbid anyone to touch that clock.
Dùng trong mệnh đề If-clause. (Whether, hardly, almost, never, without).
Ex: If you find anyone truing to get into this place, phone the police immediately.
Dùng giống someone.

No one / Nobody: Không có ai:
Thường dùng trong câu khẳng định.
Ex: No one told me she was ill, so I didn’t visit her.
I had to go to the cinema on my own
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Nguyên Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)