Gới thiệu MS Word 3
Chia sẻ bởi Lê Thanh Hiền |
Ngày 01/05/2019 |
119
Chia sẻ tài liệu: Gới thiệu MS Word 3 thuộc Cùng học Tin học 5
Nội dung tài liệu:
Chương 4:
Tạo bảng
Table
Tạo bảng
Bảng trong Microsoft Word.
Chèn bảng vào văn bản Microsoft Word.
Một số thao tác với bảng.
Bảng trong Microsoft Word
Bảng (table) là một đối tượng sử dụng để tổ chức trình bày dữ liệu một cách có trật tự.
Một bảng thường có nhiều cột, nhiều hàng. Mỗi cột đại diện cho một thuộc tích của đối tượng, mỗi hàng đại diện cho một đối tượng cụ thể. Ví dụ:
Một danh sách lớp bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng ứng với một sinh viên.
Mỗi cột ứng với một thuộc tính (Họ tên, nơi sinh,…).
Chèn bảng vào trong văn bản
Cách 1:
Di chuyển con trỏ văn bản tới nơi cần chèn bảng.
Kích chuột vào menu Table, chọn Insert Table.
Hộp thoại chèn bảng sẽ xuất hiện.
Cách 2:
Nhấp chuột vào nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ chuẩn
Hộp thoại chèn bảng
Số lượng cột (column)
Số lượng hàng (row)
Độ rộng cột của bảng chèn vào
là cố định.
Độ rộng cột tự động dãn
cách cho vừa chứa đủ nội dung.
Độ rộng cột tự động dãn cách cho
vừa theo kích thước cửa sổ.
Kích chuột vào nút này để lựa
chọn một số mẫu bảng sẵn có.
Kích chuột vào đây để chấp nhận
Một số thao tác với bảng
Di chuyển
Chọn vùng
Thay đổi kích thước
Định dạng đường viền, tô màu cho bảng
Hoà nhập nhiều ô thành một ô và ngược lại
Di chuyển và chọn vùng
Sử dụng các phím mũi tên, Home, End để di chuyển trong một ô của bảng.
Sử dụng phím TAB để di chuyển từ ô nọ sang ô kia của bảng.
Bấm và rê chuột từ ô này đến ô khác để chọn các ô nằm trong hình chữ nhật giới hạn bởi hai ô đó.
Di chuyển chuột lên phía trên ô trên cùng của cột cho tới khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên màu đen chỉ xuống, kích đơn chuột để chọn cả cột.
Di chuyển chuột sang bên trái ô ngoài cùng của hàng cho tới khi xuất hiện mũi tên “màu trắng”, kích đơn chuột để chọn cả hàng.
Thay đổi kích thước
Di chuyển chuột đến các đường viền của các ô tới khi con trỏ chuột chuyển thành các mũi tên hai chiều.
Bấm và rê chuột theo một trong hai chiều mũi tên để thay đổi kích thước của ô (hàng, cột) đó.
Định dạng đường viền, tô màu nền cho bảng
Chọn cả bảng bằng cách bấm và rê chuột từ ô góc này của bảng tới ô góc đối diện của bảng.
Kích chuột vào menu Format, chọn Border and Shading…
Hộp thoại định dạng đường viền và màu nền (bóng) sẽ xuất hiện.
Hộp thoại định dạng viền, màu nền
Hộp thoại định dạng viền, màu nền
Kích chuột vào tab Shading, ta có:
Hòa nhập nhiều ô thành một ô
Bôi đen các ô cần hoà nhập (các ô liền kề nhau).
Kích chuột vào menu Table, chọn Merge Cells.
Chia một ô thành nhiều ô
Di chuyển con trỏ văn bản vào ô cần chia thành nhiều ô con.
Kích chuột vào menu Table, chọn Split Cells…
Nhập số cột cần chia thành.
Nhập số hàng cần chia thành.
Kích chuột vào nút OK, ô ban đầu sẽ được chia thành nhiều ô căn cứ vào số hàng, số cột đã nhập.
Định dạng văn bản trong ô
Nói chung, việc định dạng văn bản trong ô giống như định dạng thông thường.
Bố trí văn bản trong ô (Cell Alignment):
Kích chuột phải vào ô hoặc các ô được chọn.
Di chuột tới Cell Aligment rồi chọn cách bố trí thích hợp.
Thêm, xoá trong bảng
Thêm: Table Insert …
Table: Thêm bảng mới.
Columns to the Left: Chèn cột vào bên trái cột hiện tại
Columns to the Right: Chèn cột vào bên phải cột hiện tại.
Rows Above: Chèn hàng vào trên hàng hiện tại.
Rows Below: Chèn hàng vào dưới hàng hiện tại.
Xoá: Table Delete …
Table: Xoá cả bảng.
Rows: Xoá hàng hiện tại hoặc các hàng được chọn.
Columns: Xoá cột hiện tại hoặc các cột được chọn.
Chọn: Table Select …
Sử dụng để chọn các “thành phần” của bảng (thay cho thao tác bôi đen bẳng chuột).
Một số thao tác khác
Auto Format: Table Auto Format
Lựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn.
Table Properties: Table Table Properties
Xem và thay đổi các thuộc tính của bảng (kích thước hàng, cột, bố trí chữ và bảng, đường viền,…).
Sử dụng thanh định dạng đường viền (Border Bar).
Sử dụng bảng có đường viền có kích thước = 0 để bố trí văn bản.
Căn chỉnh bảng: Chọn toàn bộ bảng Căn chỉnh.
Sắp xếp: Table Sort.
Tính toán trong bảng
Table Formula…
(tham khảo thêm Excel).
Tạo bảng
Table
Tạo bảng
Bảng trong Microsoft Word.
Chèn bảng vào văn bản Microsoft Word.
Một số thao tác với bảng.
Bảng trong Microsoft Word
Bảng (table) là một đối tượng sử dụng để tổ chức trình bày dữ liệu một cách có trật tự.
Một bảng thường có nhiều cột, nhiều hàng. Mỗi cột đại diện cho một thuộc tích của đối tượng, mỗi hàng đại diện cho một đối tượng cụ thể. Ví dụ:
Một danh sách lớp bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng ứng với một sinh viên.
Mỗi cột ứng với một thuộc tính (Họ tên, nơi sinh,…).
Chèn bảng vào trong văn bản
Cách 1:
Di chuyển con trỏ văn bản tới nơi cần chèn bảng.
Kích chuột vào menu Table, chọn Insert Table.
Hộp thoại chèn bảng sẽ xuất hiện.
Cách 2:
Nhấp chuột vào nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ chuẩn
Hộp thoại chèn bảng
Số lượng cột (column)
Số lượng hàng (row)
Độ rộng cột của bảng chèn vào
là cố định.
Độ rộng cột tự động dãn
cách cho vừa chứa đủ nội dung.
Độ rộng cột tự động dãn cách cho
vừa theo kích thước cửa sổ.
Kích chuột vào nút này để lựa
chọn một số mẫu bảng sẵn có.
Kích chuột vào đây để chấp nhận
Một số thao tác với bảng
Di chuyển
Chọn vùng
Thay đổi kích thước
Định dạng đường viền, tô màu cho bảng
Hoà nhập nhiều ô thành một ô và ngược lại
Di chuyển và chọn vùng
Sử dụng các phím mũi tên, Home, End để di chuyển trong một ô của bảng.
Sử dụng phím TAB để di chuyển từ ô nọ sang ô kia của bảng.
Bấm và rê chuột từ ô này đến ô khác để chọn các ô nằm trong hình chữ nhật giới hạn bởi hai ô đó.
Di chuyển chuột lên phía trên ô trên cùng của cột cho tới khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên màu đen chỉ xuống, kích đơn chuột để chọn cả cột.
Di chuyển chuột sang bên trái ô ngoài cùng của hàng cho tới khi xuất hiện mũi tên “màu trắng”, kích đơn chuột để chọn cả hàng.
Thay đổi kích thước
Di chuyển chuột đến các đường viền của các ô tới khi con trỏ chuột chuyển thành các mũi tên hai chiều.
Bấm và rê chuột theo một trong hai chiều mũi tên để thay đổi kích thước của ô (hàng, cột) đó.
Định dạng đường viền, tô màu nền cho bảng
Chọn cả bảng bằng cách bấm và rê chuột từ ô góc này của bảng tới ô góc đối diện của bảng.
Kích chuột vào menu Format, chọn Border and Shading…
Hộp thoại định dạng đường viền và màu nền (bóng) sẽ xuất hiện.
Hộp thoại định dạng viền, màu nền
Hộp thoại định dạng viền, màu nền
Kích chuột vào tab Shading, ta có:
Hòa nhập nhiều ô thành một ô
Bôi đen các ô cần hoà nhập (các ô liền kề nhau).
Kích chuột vào menu Table, chọn Merge Cells.
Chia một ô thành nhiều ô
Di chuyển con trỏ văn bản vào ô cần chia thành nhiều ô con.
Kích chuột vào menu Table, chọn Split Cells…
Nhập số cột cần chia thành.
Nhập số hàng cần chia thành.
Kích chuột vào nút OK, ô ban đầu sẽ được chia thành nhiều ô căn cứ vào số hàng, số cột đã nhập.
Định dạng văn bản trong ô
Nói chung, việc định dạng văn bản trong ô giống như định dạng thông thường.
Bố trí văn bản trong ô (Cell Alignment):
Kích chuột phải vào ô hoặc các ô được chọn.
Di chuột tới Cell Aligment rồi chọn cách bố trí thích hợp.
Thêm, xoá trong bảng
Thêm: Table Insert …
Table: Thêm bảng mới.
Columns to the Left: Chèn cột vào bên trái cột hiện tại
Columns to the Right: Chèn cột vào bên phải cột hiện tại.
Rows Above: Chèn hàng vào trên hàng hiện tại.
Rows Below: Chèn hàng vào dưới hàng hiện tại.
Xoá: Table Delete …
Table: Xoá cả bảng.
Rows: Xoá hàng hiện tại hoặc các hàng được chọn.
Columns: Xoá cột hiện tại hoặc các cột được chọn.
Chọn: Table Select …
Sử dụng để chọn các “thành phần” của bảng (thay cho thao tác bôi đen bẳng chuột).
Một số thao tác khác
Auto Format: Table Auto Format
Lựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn.
Table Properties: Table Table Properties
Xem và thay đổi các thuộc tính của bảng (kích thước hàng, cột, bố trí chữ và bảng, đường viền,…).
Sử dụng thanh định dạng đường viền (Border Bar).
Sử dụng bảng có đường viền có kích thước = 0 để bố trí văn bản.
Căn chỉnh bảng: Chọn toàn bộ bảng Căn chỉnh.
Sắp xếp: Table Sort.
Tính toán trong bảng
Table Formula…
(tham khảo thêm Excel).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)