Gõ công thức toán học trong word
Chia sẻ bởi Trần Đình Hải |
Ngày 05/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Gõ công thức toán học trong word thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
Gõ công thức toán học
Hướng dẫn sử dụng MathType
MathType là chương trình hỗ trợ gõ công thức toán học 1 cách trực quan khi soạn thảo văn bản.
Đầu tiên các bạn nên cài đặt Office trước, sau đó tiếp tục cài đặt MathType. Giờ chúng ta sẽ bắt đầu tập gõ, hãy thử gõ công thức sau:Nếu bạn mới gõ chắc chắn bạn sẽ gõ như thế này: Vào Mathtype:
gõ đến: bạn sẽ ấn vào nút này để mở chức năng phân số:
Đó là cách ấn dùng chuột và rất mất thời gian nếu gặp 1 công thức dài. Còn nếu giở Help ra đọc thì bạn cũng sẽ rối cả mắt vì toàn tiếng Anh, tìm cũng khá lâu, mà có tìm thấy thì lại nhiều phím tắt quá cũng khiến bạn choáng ngợp . Vậy cách gõ thế nào mới là tốt? Bạn nhận thấy là Mathtype có rất nhiều công thức, tuy nhiên từng bài toán cụ thể bạn chỉ dùng 1 lượng công thức nhất định. Ở ví dụ trên cụ thể bạn chỉ mới cần gõ phân số là khó mà thôi. Để gõ nhanh bạn để hờ chuột vào ký hiệu phân số bạn sẽ thấy có phím tắt ghi ở dưới:
nó ghi là Ctrl+F, có nghĩa là bạn ấn Ctrl+F thì nó sẽ ra luôn ký hiệu phân số. Đó chính là cách gõ nhanh. Nghĩa là bạn cần công thức gì thì đưa chuột vào công thức đấy và phím tắt sẽ hiện ra ở dưới, bạn ấn phím tắt ra công thức rồi điền số vào thôi.
1 ví dụ nữa là dấu ngoặc nhọn ta thấy phím tắt của dấu ngoặc này như là Ctrl T,) . Như vậy để gõ được ta phải gõ là Ctrl T, Shift ]
Vậy nếu bạn quen gõ TEX, giờ bạn muốn gõ TEX trên Mathtype thì sao? vậy bạn chỉnh Mathtype như sau: 1. Vào Preferences/Workspace Preferences
2. Bạn tích vào ô Allow TEX Language entry from the keyboard rồi ấn OK
Rồi gõ TEX, gõ xong ấn Enter bạn sẽ thấy công thức TEX chuyển thành hình ảnh
Cách gõ này rất thích hợp với ai muốn trình chiếu trên PowerPoint mà quen gõ TEX vì Mathtype hỗ trợ cho PowerPoint rất tốt. Vậy thế nếu ký tự mà bạn cần không có phím tắt trong bảng chọn Mathtype thì sao? Ví dụ như trong công thức thì ký tự lại không có phím tắt. Vậy ta phải đặt phím tắt cho nó. Bạn vào Edit/Insert Symbol
Rồi bạn chọn ký tự là Ctrl+Shift+D,bạn có thể đặt theo ý bạn tùy thích. Cuối cùng là ấn vào nút 3, Assign.
Vậy tóm lại cách dùng cơ bản của Mathtype là như thế nào? cơ bản gồm các bước sau:
Mở Microsoft Word
Ấn phím tắt Ctrl+Alt+Q để mở Mathtype lên
Gõ công thức bằng các phím tắt như đã trình bày ở trên.
Sau khi gõ xong ấn Ctrl+F4 để đưa công thức vào Microsoft Word hoặc PowerPoint
Ưu và nhược của Mathtype: Ưu điểm:
Gõ nhanh và dễ nhớ hơn TEX, Mathtype có thể thành 1 công cụ tra cứu TEX
Hỗ trợ tốt cho bộ Microsoft Office, giúp cho bài viết đẹp hơn với hiệu ứng của Microsoft Office + hiệu ứng màu sắc,font chữ của Mathtype.
Dễ dùng, tạo cảm giác thân thiện nhanh với người học.
Giao diện đồ họa giúp chỉnh sửa dễ dàng.
Nếu bạn muốn trình bày báo cáo bằng Slide PowerPoint thì đây có lẽ là lựa chọn số 1.
Nhược điểm:
Với những người gõ TEX lâu năm, có lẽ bạn sẽ cảm thấy Mathtype gõ chậm hơn.
Dung lượng file văn bản gõ bằng Mathtype sẽ tăng lên rất nhanh, do các ký hiệu ở dạng ảnh. (1 bài viết khoảng 40 trang mà nhiều công thức chắc cũng gần 10MB)
Vì vấn đề dung lượng nên Mathtype chỉ thích hợp với báo cáo slideshow hoặc những bài viết ngắn với số lượng công thức không quá nhiều.
Nếu bạn viết 1 bài dài (Khoảng >20 trang với nhiều công thức) bằng Mathtype, bạn nên cắt nó ra thành nhiều file word nhỏ.
Chính vì lý do dung lượng nên các nhà xuất bản, các tạp chí trong và ngoài nước sẽ không đồng ý nếu bạn nộp bản thảo toán học bằng Mathtype.
Cái gì cũng có ưu và nhược của riêng nó. Nếu cân nhắc chọn đúng thì Mathtype vẫn là 1 phần mềm gõ công thức toán tốt nhất dành cho bạn. Chúc bạn thành công với Mathtype.
Dùng bàn phím để chèn công thức toán trong Word:
Thông thường, khi soạn thảo các công thức toán học trong MS Word, bạn dùng chương trình hỗ trợ kèm theo là MS Equation. Tuy nhiên, nếu chương trình MS Equation trên máy bị trục trặc hoặc không được cài đặt sẵn sàng mà bạn lại cần soạn thảo gấp một tài liệu có các công thức toán học thì phải làm sao? Thủ thuật sau sẽ giúp bạn… Nhập công thức toán học bằng mã trường – equation Field: Trước tiên, bạn cần vào menu Tools > chọn Options và bỏ dấu chọn ở dòng Field codes trên thẻ View. - Tại vị trí muốn nhập công thức, bạn nhấn Ctrl + F9 để xuất hiện công thức mã Field có dạng { }. - Nhập vào công thức có cú pháp như sau: {eq mã tương ứng}. (Lưu ý: Giữa chữ “eq” và dấu “” có một khoảng trống). - Bạn nhấn Shift + F9 hoặc Alt + F9 để hiển thị kết quả. Sau đây là một số mã được sử dụng để nhập các công thức toán học thông thường: * Nhập một phân số: Công thức: {eq F(tử số, mẫu số)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq F(3x2+7,4x+8). Kết quả sẽ là:
* Nhập một biểu thức căn: Công thức: {eq (chỉ số bậc căn, biểu thức trong căn)}. Bạn có thể không cần nhập chỉ số bậc căn nếu đó là căn bậc hai. Bạn cũng có thể nhập một công thức căn có cả phân số bằng cách dùng công thức sau: {eq (chỉ số bậc căn, F(tử số, mẫu số))}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq (3, 3x2+4)}. Kết quả sẽ là
Khi bạn nhập {eq (3, F(3x2+7,4x+8))}. Kết quả sẽ là
* Nhập một biểu thức tích phân: Công thức: {eq i(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq i(1, 0, 3x2+7)}. Kết quả sẽ là
* Nhập một biểu thức xích ma: Công thức: {eq isu(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq isu(i=1, n, 3i2+7)}. Kết quả sẽ là
* Nhập một biểu thức PI: Công thức: {eq ipr(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq ipr(i=1, 5, i3)}. Kết quả sẽ là
* Nhập một biểu thức với dấu ngoặc tùy ý: Công thức: {eq c kiểu dấu ngoặc (biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq c[(3x2+7)}. Kết quả sẽ là
* Nhập biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối: Công thức: {eq xle i(biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq xle i(3x2+7)}. Kết quả sẽ là
Ngoài một số mã được sử dụng trên đây, nếu muốn bạn có thể tham khảo thêm trong phần Help của MS Word với từ khóa là equation field.
Hướng dẫn sử dụng MathType
MathType là chương trình hỗ trợ gõ công thức toán học 1 cách trực quan khi soạn thảo văn bản.
Đầu tiên các bạn nên cài đặt Office trước, sau đó tiếp tục cài đặt MathType. Giờ chúng ta sẽ bắt đầu tập gõ, hãy thử gõ công thức sau:Nếu bạn mới gõ chắc chắn bạn sẽ gõ như thế này: Vào Mathtype:
gõ đến: bạn sẽ ấn vào nút này để mở chức năng phân số:
Đó là cách ấn dùng chuột và rất mất thời gian nếu gặp 1 công thức dài. Còn nếu giở Help ra đọc thì bạn cũng sẽ rối cả mắt vì toàn tiếng Anh, tìm cũng khá lâu, mà có tìm thấy thì lại nhiều phím tắt quá cũng khiến bạn choáng ngợp . Vậy cách gõ thế nào mới là tốt? Bạn nhận thấy là Mathtype có rất nhiều công thức, tuy nhiên từng bài toán cụ thể bạn chỉ dùng 1 lượng công thức nhất định. Ở ví dụ trên cụ thể bạn chỉ mới cần gõ phân số là khó mà thôi. Để gõ nhanh bạn để hờ chuột vào ký hiệu phân số bạn sẽ thấy có phím tắt ghi ở dưới:
nó ghi là Ctrl+F, có nghĩa là bạn ấn Ctrl+F thì nó sẽ ra luôn ký hiệu phân số. Đó chính là cách gõ nhanh. Nghĩa là bạn cần công thức gì thì đưa chuột vào công thức đấy và phím tắt sẽ hiện ra ở dưới, bạn ấn phím tắt ra công thức rồi điền số vào thôi.
1 ví dụ nữa là dấu ngoặc nhọn ta thấy phím tắt của dấu ngoặc này như là Ctrl T,) . Như vậy để gõ được ta phải gõ là Ctrl T, Shift ]
Vậy nếu bạn quen gõ TEX, giờ bạn muốn gõ TEX trên Mathtype thì sao? vậy bạn chỉnh Mathtype như sau: 1. Vào Preferences/Workspace Preferences
2. Bạn tích vào ô Allow TEX Language entry from the keyboard rồi ấn OK
Rồi gõ TEX, gõ xong ấn Enter bạn sẽ thấy công thức TEX chuyển thành hình ảnh
Cách gõ này rất thích hợp với ai muốn trình chiếu trên PowerPoint mà quen gõ TEX vì Mathtype hỗ trợ cho PowerPoint rất tốt. Vậy thế nếu ký tự mà bạn cần không có phím tắt trong bảng chọn Mathtype thì sao? Ví dụ như trong công thức thì ký tự lại không có phím tắt. Vậy ta phải đặt phím tắt cho nó. Bạn vào Edit/Insert Symbol
Rồi bạn chọn ký tự là Ctrl+Shift+D,bạn có thể đặt theo ý bạn tùy thích. Cuối cùng là ấn vào nút 3, Assign.
Vậy tóm lại cách dùng cơ bản của Mathtype là như thế nào? cơ bản gồm các bước sau:
Mở Microsoft Word
Ấn phím tắt Ctrl+Alt+Q để mở Mathtype lên
Gõ công thức bằng các phím tắt như đã trình bày ở trên.
Sau khi gõ xong ấn Ctrl+F4 để đưa công thức vào Microsoft Word hoặc PowerPoint
Ưu và nhược của Mathtype: Ưu điểm:
Gõ nhanh và dễ nhớ hơn TEX, Mathtype có thể thành 1 công cụ tra cứu TEX
Hỗ trợ tốt cho bộ Microsoft Office, giúp cho bài viết đẹp hơn với hiệu ứng của Microsoft Office + hiệu ứng màu sắc,font chữ của Mathtype.
Dễ dùng, tạo cảm giác thân thiện nhanh với người học.
Giao diện đồ họa giúp chỉnh sửa dễ dàng.
Nếu bạn muốn trình bày báo cáo bằng Slide PowerPoint thì đây có lẽ là lựa chọn số 1.
Nhược điểm:
Với những người gõ TEX lâu năm, có lẽ bạn sẽ cảm thấy Mathtype gõ chậm hơn.
Dung lượng file văn bản gõ bằng Mathtype sẽ tăng lên rất nhanh, do các ký hiệu ở dạng ảnh. (1 bài viết khoảng 40 trang mà nhiều công thức chắc cũng gần 10MB)
Vì vấn đề dung lượng nên Mathtype chỉ thích hợp với báo cáo slideshow hoặc những bài viết ngắn với số lượng công thức không quá nhiều.
Nếu bạn viết 1 bài dài (Khoảng >20 trang với nhiều công thức) bằng Mathtype, bạn nên cắt nó ra thành nhiều file word nhỏ.
Chính vì lý do dung lượng nên các nhà xuất bản, các tạp chí trong và ngoài nước sẽ không đồng ý nếu bạn nộp bản thảo toán học bằng Mathtype.
Cái gì cũng có ưu và nhược của riêng nó. Nếu cân nhắc chọn đúng thì Mathtype vẫn là 1 phần mềm gõ công thức toán tốt nhất dành cho bạn. Chúc bạn thành công với Mathtype.
Dùng bàn phím để chèn công thức toán trong Word:
Thông thường, khi soạn thảo các công thức toán học trong MS Word, bạn dùng chương trình hỗ trợ kèm theo là MS Equation. Tuy nhiên, nếu chương trình MS Equation trên máy bị trục trặc hoặc không được cài đặt sẵn sàng mà bạn lại cần soạn thảo gấp một tài liệu có các công thức toán học thì phải làm sao? Thủ thuật sau sẽ giúp bạn… Nhập công thức toán học bằng mã trường – equation Field: Trước tiên, bạn cần vào menu Tools > chọn Options và bỏ dấu chọn ở dòng Field codes trên thẻ View. - Tại vị trí muốn nhập công thức, bạn nhấn Ctrl + F9 để xuất hiện công thức mã Field có dạng { }. - Nhập vào công thức có cú pháp như sau: {eq mã tương ứng}. (Lưu ý: Giữa chữ “eq” và dấu “” có một khoảng trống). - Bạn nhấn Shift + F9 hoặc Alt + F9 để hiển thị kết quả. Sau đây là một số mã được sử dụng để nhập các công thức toán học thông thường: * Nhập một phân số: Công thức: {eq F(tử số, mẫu số)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq F(3x2+7,4x+8). Kết quả sẽ là:
* Nhập một biểu thức căn: Công thức: {eq (chỉ số bậc căn, biểu thức trong căn)}. Bạn có thể không cần nhập chỉ số bậc căn nếu đó là căn bậc hai. Bạn cũng có thể nhập một công thức căn có cả phân số bằng cách dùng công thức sau: {eq (chỉ số bậc căn, F(tử số, mẫu số))}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq (3, 3x2+4)}. Kết quả sẽ là
Khi bạn nhập {eq (3, F(3x2+7,4x+8))}. Kết quả sẽ là
* Nhập một biểu thức tích phân: Công thức: {eq i(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq i(1, 0, 3x2+7)}. Kết quả sẽ là
* Nhập một biểu thức xích ma: Công thức: {eq isu(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq isu(i=1, n, 3i2+7)}. Kết quả sẽ là
* Nhập một biểu thức PI: Công thức: {eq ipr(cận dưới, cận trên, biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq ipr(i=1, 5, i3)}. Kết quả sẽ là
* Nhập một biểu thức với dấu ngoặc tùy ý: Công thức: {eq c kiểu dấu ngoặc (biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq c[(3x2+7)}. Kết quả sẽ là
* Nhập biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối: Công thức: {eq xle i(biểu thức)}. Ví dụ: Khi bạn nhập {eq xle i(3x2+7)}. Kết quả sẽ là
Ngoài một số mã được sử dụng trên đây, nếu muốn bạn có thể tham khảo thêm trong phần Help của MS Word với từ khóa là equation field.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Hải
Dung lượng: 408,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)