Gluxxit

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Tạo | Ngày 23/10/2018 | 114

Chia sẻ tài liệu: Gluxxit thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Chương IV


GLUXIT
§1. Gluxit - Glucozơ
Gluxit
Định nghĩa
Phân loại
Glucozơ
Trạng thái tự nhiên
Tính chất vật lý
Công thức cấu tạo
Tính chất hóa học
Ứng dụng và điều chế
Đồng phân
A. Gluxit
1. Định nghĩa:
Gluxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm hyđroxyl (-OH) và có nhóm cacbonyl ( )
2. Phân loại:
Monosaccarit: Glucozơ ,Fuctozơ
Disaccarit: Saccarozơ, Mantozơ
Polisaccarit: Tinh bột, xenlulozơ
B. Glucozơ
1. Trạng thái thiên nhiên:

Chuối
Mật ong
Nho
2. Tính chất vật lý:
Thể rắn
Không màu
Vị ngọt
Tan nhiều trong nước
3. Công thức cấu tạo:
CTPT: C6H12O6

CTCT: CH2–CH–CH–CH–CH–CH=O
OH OH OH OH OH

Viết gọn: HOCH2–(CHOH)4–CHO
Nhận xét về glucozơ?
ktlq
Phản ứng hóa học nào chứng tỏ Glixerin có nhiều nhóm –OH trong phân tử?
Tạo dung dịch màu xanh lam khi phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Phản ứng hóa học nào chứng tỏ Glixerin có 3 nhóm –OH trong phân tử?
Tạo este chứa 3 gốc axit trong phân tử.
Phản ứng hóa học nào chứng tỏ anđehit có nhóm chức –CH=O?
Có phản ứng tráng gương.
Có phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
Nhận xét
Glucozơ có cấu tạo của rượu đa chức.
Glucozơ có cấu tạo của Andehit đơn chức.
4. Tính chất hóa học:
Tính chất của rượu đa chức
Tính chất của anđehit
Phản ứng lên men rượu
4.1. Tính chất của rượu đa chức
Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
Ví dụ: C6H7O(O-CO-CH3)5
4.2. Tính chất của anđehit
Tác dụng với Ag2O/NH3, to (pư tráng gương)
HO-CH2-(CHOH)4-CHO + Ag2O
HO-CH2-(CHOH)4-COOH + 2Ag
HO-CH2-(CHOH)4-CHO + H2
HO-CH2-(CHOH)4-CH2OH
(sobit)
Glucozơ bị khử với hyđro cho rượu đa chức
Tác dụng với Cu(OH)2 ở to cao
HO-CH2-(CHOH)4-CHO + 2Cu(OH)2
HO-CH2-(CHOH)4-COOH + Cu2O + 2H2O (axit gluconic) (đỏ gạch)
4.3. Phản ứng lên men rượu
C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
Men rượu
5. Ứng dụng - Điều chế
5.1. Ứng dụng:
Truyền dd Glucozơ cho người bệnh
Xưởng sản xuất rượu nho
Thuốc trợ tiêu hóa
5.2. Điều chế Glucozơ
Thủy phân tinh bột.
(C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
Fructozơ
CTPT: C6H12O6
CTCT: CH2 – CH – CH – CH – C – CH2
OH OH OH OH O OH
Đặc điểm:
Có trong quả chín ngọt, mật ong …
Ngọt hơn đường mía.
Có tính chất của rượu đa chức như glucozơ
6. Đồng phân của Glucozơ
Củng cố
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhiều nhóm –OH trong phân tử
Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)
Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch.
Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Phản ứng tráng gương
A
D
C
B
1. Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhiều nhóm –OH trong phân tử
Bạn sai rồi! Suy nghĩ thêm nhé.
Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch.
Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Phản ứng tráng gương

Thử lại
B
C
D
1. Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhiều nhóm –OH trong phân tử
Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)
Bạn sai rồi! Suy nghĩ thêm nhé.

Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Phản ứng tráng gương

Thử lại
C
A
D
1. Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhiều nhóm –OH trong phân tử
Glucozơ có nhiều nhóm –OH trong phân tử nên khi phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Bạn đã đúng. Hoan hô bạn!


Tiếp tục
1. Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhiều nhóm –OH trong phân tử
Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)
Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch.
Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Bạn sai rồi! Suy nghĩ thêm nhé.

Thử lại
B
A
C
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có 5 nhóm –OH trong phân tử
Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0).
Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch.
Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
A
D
C
B
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có 5 nhóm –OH trong phân tử
Bạn sai rồi! Suy nghĩ thêm nhé.
Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch.
Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.

Thử lại
B
C
D
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có 5 nhóm –OH trong phân tử
Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0).
Bạn sai rồi! Suy nghĩ thêm nhé.

Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.

Thử lại
C
A
D
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có 5 nhóm –OH trong phân tử
Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)
Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch.
Bạn sai rồi! Suy nghĩ thêm nhé.

Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.

Thử lại
B
D
A
Glucozơ có 5 nhóm –OH trong phân tử nên sau phản ứng tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
Bạn đã đúng. Hoan hô bạn!
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có 5 nhóm –OH trong phân tử

Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhóm chức –CH=O
Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch.
Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Phản ứng tráng gương.
A hoặc C.
A
D
C
B
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhóm chức –CH=O
Chưa đúng! Bạn suy nghĩ thêm nhé.

Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Phản ứng tráng gương.
Cả a và c.

Thử lại
B
C
D
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhóm chức –CH=O
Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch.
Chưa đúng! Bạn suy nghĩ thêm nhé.

Phản ứng tráng gương.
Cả a và c.

Thử lại
A
C
D
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhóm chức –CH=O
Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch.
Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Chưa đúng! Bạn suy nghĩ thêm nhé.
Cả a và c.

Thử lại
B
A
D
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhóm chức –CH=O
Phản ứng với Cu(OH)2, ở t0 cao tạo kết tủa đỏ gạch và phản ứng tráng gương là 2 phản ứng hóa học chứng minh glucozơ có nhóm chức –CH=O
A hoặc C
Bạn đã đúng. Hoan hô bạn!

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với Ag2O/NH3 dư thì khối lượng Ag tối đa thu được là:
A
21,6g
32,4g
10,8g
16,2g
B
C
D
Bạn sai rồi! Tính toán cẩn thận nhé.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư Ag2O/NH3 thì khối lượng Ag tối đa thu được là:

Thử lại


Bạn đã đúng. Hoan hô bạn!
Đáp án B: khối lượng Ag thu được = 32,4g
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư Ag2O/NH3 thì khối lượng Ag tối đa thu được là:

Để thu được 1,15 lít rượu vang 100(hiệu suất phản ứng 90%), khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml người ta cần dùng một lượng glucozơ có trong nước quả nho là: (cho C=12, H=1, O=16)
180g
200g
162g
360g
A
B
C
D
Bạn sai rồi! Tính toán cẩn thận nhé.
Để thu được 1,15 lít rượu vang 100(hiệu suất phản ứng 90%), khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml người ta cần dùng một lượng glucozơ có trong nước quả nho là: (cho C=12, H=1, O=16)
Sai rồi! Tính lại đi.

Thử lại
Để thu được 1,15 lít rượu vang 100(hiệu suất phản ứng 90%), khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml người ta cần dùng một lượng glucozơ có trong nước quả nho là: (cho C=12, H=1, O=16)


Bạn đã đúng. Hoan hô bạn!
Khối lượng glucozơ cần dùng = 200g
Đáp án B

Bài tập
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết dung dịch các chất sau: Glixerin, Andehit axetic, Glucozơ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Tạo
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)