Giúp em hiểu sâu về Anh Văn

Chia sẻ bởi Đoàn Minh Thiện | Ngày 20/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Giúp em hiểu sâu về Anh Văn thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:





Theo một tín ngưỡng xa xưa nào đó, chức năng của ngôn ngữ ban đầu bao gồm cả việc tương thông, liên kết với các vị thần cai quản thời gian, vì người ta tin rằng, ngôn ngữ có thể được lắng nghe bởi các vị thần.
Bạn biết không, 31 từ đẹp nhất này do Hội đồng Anh (Bristish Council) tuyển chọn, và theo 1 tín ngưỡng xa xưa nào đó, chức năng của ngôn ngữ ban đầu bao gồm cả việc tương thông, liên kết với các vị thần cai quản thời gian, vì người ta tin rằng, ngôn ngữ có thể được lắng nghe bởi các vị thần. Do vậy, người ta đã chia 31 từ này cho 31 ngày trong 1 tháng, cùng 12 từ quan trọng đầu tiên cho 12 tháng để mong được may mắn suốt năm. Chúng ta có thể căn cứ vào 31 từ này để làm 1 bài bói vui nhé, bạn hãy lấy ngày sinh nhật của mình và tra với bảng trên, theo quy tắc 31 từ là 31 ngày và 12 từ đầu tiên là tháng. Sinh nhật của bạn nói lên điều gì nào?
1. mother: người mẹ, tình mẫu tử
2. passion: tình cảm, cảm xúc
3. smile: nụ cười thân thiện
4. love: tình yêu
5. eternity: sự bất diệt, vĩnh cửu
6. fantastic: xuất sắc, tuyệt vời
7. destiny: số phận, định mệnh
8. freedom: sự tự do
9. liberty: quyền tự do
10. tranquility: sự bình yên
11. peace: sự hoà bình
12. blossom: sự hứa hẹn, triển vọng
13. sunshine: ánh nắng, sự hân hoan
14. sweetheart: người yêu dấu
15. gorgeous: lộng lẫy, huy hoàng
16. cherish: yêu thương
17. enthusiasm: sự hăng hái, nhiệt tình
18. hope: sự hy vọng
19. grace: sự duyên dáng
20. rainbow: cầu vồng, sự may mắn
21. blue: màu thiên thanh
22. sunflower: hoa hướng dương
23. twinkle: sự long lanh
24. serendipity: sự tình cờ, may mắn
25. bliss: niềm vui sướng vô bờ
26. lullaby: bài hát ru con, sự dỗ dành
27. sophisticated: sự tinh vi
28. renaissance: sự phục hưng
29. cute: xinh xắn đáng yêu
30. cosy: ấm cúng
31. butterfly: bươm bướm, sự kiêu sa
Đảo ngữ để nhấn mạnh câu trong tiếng Anh




Vì thấy mọi người có vẽ lúng túng trong việc dùng đảo ngữ trong tiếng anh, nên mình mạn phép viết những gì mình học được về đảo ngữ cho mọi người tham khảo, đúng sai gì xin các bạn góp ý nhé .
Các trường hợp dùng đảo ngữ đều để nhấn mạnh câu. 1. Nhấn mạnh tính từ: Trong TA có thể đảo tính từ, cụm tính ngữ làm C(bổ ngữ) của “to be” ra trước để nhấn mạnh, đồng thời đảo “to be” ra trước S(chủ ngữ). Ví dụ: The probem is difficult. Difficult is the problem. The flies are on the book. On the book are the flies. Note: ở đây cụm “on the book” mình xem là “cụm tính ngữ”, cái này mình sẽ có 1 bài khác bàn về vấn đề này khi có điều kiện. 2. Nhấn mạnh động từ. Trong TA có thể nhấn mạnh động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn bằng cách thêm trợ động từ “to do” ở dạng tương ứng. Ví dụ: I stayed at home yesterday. I did stay at home yesterday. 3.Nhấn mạnh trạng từ. Trong TA có thể nhấn mạnh 1 số trạng từ, cụm từ, mẹnh đề phụ làm trạng ngữ bằng cách đảo chúng ra đầu câu, đồng thời phải đảo động từ ra trước chủ ngữ như câu nghi vấn. + only by/only after/only when… You can pass the exam once you study harder: bạn có thể vượt qua kỳ thi một khi bạn học tập cố gắng hơn. Only by/only when/only once studying harder can you pass the exam.(1) Note: (1)là trường hợp giản lược chủ ngữ và hay được dùng nhất, viết đầy đủ phải là. Only by/only when/only once you study harder can you pass the exam.(2) Phải bảo đảm thì của câu cho chính xác, trường hợp muốn xác định rõ thì thì phải chuyển về cách (2) + never He hasn’t ever been to China. He has never been to China. Never has he been to China. + not only They bought not only the house but also the car. Not only did
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Minh Thiện
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)