Giup ban on thi tieng viet gioi

Chia sẻ bởi Bùi Bá Vũ | Ngày 10/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Giup ban on thi tieng viet gioi thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Đề kiểm tra đợt I rung chuông vàng đợt năm học
2010- 2011
1.Gạch bỏ từ không thuộc nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong những dãy từ sau:
a. lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh, lạnh tanh, lành lặn. (lạnh tanh )
b.ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật. (ngay ngắn )
2.Những từ nào không phải là Danh từ:
Nhân dân, bảng, đẹp đẽ, thật thà, lo lắng, bút chì, lít, mét . ( đẹp đẽ, thật thà, lo lắng )
3.Khoanh tròn danh từ không cùng nhóm với các danh từ còn lại:
a.Việt Trì, thành phố, Vinh, Cần Thơ, Đà Nẵng. ( thành phố)
b.thủ đô, phố xá, núi đồi, Trà Vinh, tỉnh thành . (Trà Vinh )
4.Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau
a. Sao đang vui vẻ ra buồn bã (vui vẻ – buồn bã )
Vừa mới quen nhau đã lạnh lùng
(Trần Tế Xương)
b.Sáng ra bờ suối , tối vào hang ( sáng- tối )
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
( Hồ Chí Minh )
5.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a. Sáng …… chiều….. (Sáng nắng chiều mưa)
b. Lá……..đùm lá….. (Lá lành đùm lá rách )
c. Trước ……..sau……. (Trước lạ sau quen )
6.Từ nào không cùng nghĩa với các từ trong nhóm:
- quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ xở, nơi chôn rau cắt rốn . (quê mùa)
7.Những tiếng nào trong các câu thơ dưới dây không đủ ba bộ phận: âm dầu, vần thanh.
Mờ mờ ông bụt ngồi nghiêm
Nghĩ gì, ông vẫn ngồi yên lưng đền. …
(Trần Đăng Khoa )
8.Loài chim nào được chọn làm biểu tượng của hoà bình:
a.Bồ câu b.Hải Âu c. Sếu
9.Điền tiếng ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi ô trống trong các câu sau:
Chăn trâu đốt……………….trên đồng
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều
(đốt lửa )
10.Từ nào dưới đây là động từ
Giàu sang, hiền hậu, pháp luật , suy nghĩ
11.ở trong chỗ trống dưới đây có thể điền chữ ( tiếng) gì bắt đầu bằng
a. ch/tr
-Mẹ……tiền mua cân ……..cá
-Bà thường kể….đời xưa, nhất là….cổ tích.
-Gần ….. rồi mà anh ấy vẫn ……..ngủ dậy
b. d/gi
-Nó …rất kĩ, không để lại ……..vết gì.
-Đồng hồ đã được lên….mà kim ….vẫn không hoạt động.
12.Tìm các từ đồng âm và phân biệt nghĩa của chúng
a. -cái nhẫn bằng bạc.
-Đồng bặc trắng hoa xoè.
-Cờ bạc là bác thằng bần.
-Ông Ba tóc đã bạc.
-Đừng xanh như lá bạc như vôi.
-Cái quạt máy này phải thay bạc.
-b.Cây đàn ghi ta.
-Vừa đàn vừa hát.
-Lập đàn để tế lễ.
-Bước lên diễn đàn.
-Đàn chim tránh rét trở về.
-Đàn thóc ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Bá Vũ
Dung lượng: 6,54KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)