Giới Từ Tiếng Anh
Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh |
Ngày 11/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Giới Từ Tiếng Anh thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Vì có bạn hỏi về giới từ. Mà viết bài về giới từ thì nhiều và dài nên ad xin viết note để các bạn dễ theo dõi bài nha! Chúc các bạn sau khi học bài này của ad sẽ am hiểu tất tần tận về giới từ nhé! <3
#anhngutoituhoc #preposition
ĐỊNH NGHĨA GIỚI TỪ:
Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Ví dụ:
I went into the room.
I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH:
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ
Sau TO BE, trước danh từ:
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.
.
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
.
Sau tính từ:
+ I`M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.
.
MỘT SỐ SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG GIỚI TỪ:
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó.
: Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ:Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng : Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )
.
HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ:
1)Giới từ đơn ( simple prepositions ): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
-Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )
-Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )
-Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )
3) Giới từ kép ( compound prepositions ): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại
#anhngutoituhoc #preposition
ĐỊNH NGHĨA GIỚI TỪ:
Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Ví dụ:
I went into the room.
I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH:
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ
Sau TO BE, trước danh từ:
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.
.
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
.
Sau tính từ:
+ I`M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.
.
MỘT SỐ SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG GIỚI TỪ:
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó.
: Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ:Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng : Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )
.
HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ:
1)Giới từ đơn ( simple prepositions ): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
-Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )
-Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )
-Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )
3) Giới từ kép ( compound prepositions ): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: 23,47KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)