GIOI THIEU VE ACCESS
Chia sẻ bởi Trần Văn Nghĩa |
Ngày 26/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: GIOI THIEU VE ACCESS thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : Tiết :
Ngày dạy : Lớp :
Chương
2
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DƯ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC TIÊU
1 - Kiến thức
- Các khái niệm chính của ACCESS;
- Các công việc cơ bản khi làm việc với ACCESS: tạo, quản lý và khai thác các hệ thống thông tin đơn giản
( Nắm vững các khái niệm của hệ QTCSDL trên cơ sở nắm vững những kiến thức cơ bản của Access.
- Nắm 4 chức năng chính của Access: thiết kế bảng, thiết lập mối quan hệ, lưu trữ và cập nhật thông tin, kết xuất thông tin.
- Biết 4 đối tượng chính của Access: bảng - Table, mẫu hỏi - Query, biểu mẫu - Form, báo cáo - Report.
- Biết có 2 cách làm việc với các đối tượng: chế độ thiết kế - Design View và chế độ trang dữ liệu - Datasheet View). Biết cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ - Wizard và tự thiết kế - Design hoặc phối hợp cả 2 cách.
- Biết khởi động Access, tạo cơ sở dữ liệu hoặc mở CSDL đã có và biết kết thúc Access.
2 - Kỹ năng
- Thao tác tạo lập CSDL (chủ yếu là bảng);
- Thao tác cập nhật dữ liệu (chủ yếu qua biểu mẫu và bảng);
- Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1 - Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, …
2 - Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút, …
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục
- Kiểm tra sỹ số.
2. Đặt vấn đề
3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tg
( Hoạt động 1 1. Các đối tượng trong Microsoft Access:
GV: Em biết gì về phần mềm Ms Windows?
GV: Em biết gì về phần mềm Ms Word? Ms Excel?
GV: Microsoft Access?
- GV: Hiện nay việc sử dụng máy tính để quản lý đã được thực hiện hầu hết các lĩnh vực xã hội. Các ứng dụng này được viết trên một hệ QTCSDL cụ thể nào đó như Visual Foxpro, Access,… Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access (gọi tắc là Access) là hệ QTCSDL của hãng Microsoft viết cho các máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
GV: đây là các đối tượng thường thấy ở một hệ QTCSDL.
GV: Access có các đối tượng chính nào.
HS: trả lởi, hs khác bổ sung
GV: chốt lại
GV: Dùng phần mềm ứng dụng Quản lý học sinh (hoặc bộ ảnh có sao chụp các kết quả về tác dụng của các thành phần trong Access) để minh họa dựa trên ý tưởng các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa CSDL đầu tiên, trong bảng không thể tạo cột tuổi (là cột được tính từ cột ngày sinh) bằng công thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có, query sẽ thực hiện việc tính tóan để tạo thêm cột mới là Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng: máy tính bỏ túi
Ví dụ 4: Dùng report để tổng hợp dữ liệu theo yêu cầu:
1. Các đối tượng trong Microsoft Access:
HS: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access (gọi tắc là Access) là hệ QTCSDL của hãng Microsoft viết cho các máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
Trong Access, một CSDL bao gồm các đối tượng liên quan đến lưu trữ dữ liệu, các đối tượng được định nghĩa để tự động hóa việc sử dụng dữ liệu. Các đối tượng chính bao gồm:
Bảng (Table): là đối tượng cơ sở, dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm các bản ghi là các hàng, mỗi hàng chứa thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
Mẫu hỏi (Query): là đối tượng cho phép kết xuất thông tin từ một hoặc nhiều bảng.
Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin thuận tiện hoặc điều khiển thực hiện một ứng dụng.
Báo cáo (Report): là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán
Ngày dạy : Lớp :
Chương
2
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DƯ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC TIÊU
1 - Kiến thức
- Các khái niệm chính của ACCESS;
- Các công việc cơ bản khi làm việc với ACCESS: tạo, quản lý và khai thác các hệ thống thông tin đơn giản
( Nắm vững các khái niệm của hệ QTCSDL trên cơ sở nắm vững những kiến thức cơ bản của Access.
- Nắm 4 chức năng chính của Access: thiết kế bảng, thiết lập mối quan hệ, lưu trữ và cập nhật thông tin, kết xuất thông tin.
- Biết 4 đối tượng chính của Access: bảng - Table, mẫu hỏi - Query, biểu mẫu - Form, báo cáo - Report.
- Biết có 2 cách làm việc với các đối tượng: chế độ thiết kế - Design View và chế độ trang dữ liệu - Datasheet View). Biết cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ - Wizard và tự thiết kế - Design hoặc phối hợp cả 2 cách.
- Biết khởi động Access, tạo cơ sở dữ liệu hoặc mở CSDL đã có và biết kết thúc Access.
2 - Kỹ năng
- Thao tác tạo lập CSDL (chủ yếu là bảng);
- Thao tác cập nhật dữ liệu (chủ yếu qua biểu mẫu và bảng);
- Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1 - Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, …
2 - Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút, …
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục
- Kiểm tra sỹ số.
2. Đặt vấn đề
3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tg
( Hoạt động 1 1. Các đối tượng trong Microsoft Access:
GV: Em biết gì về phần mềm Ms Windows?
GV: Em biết gì về phần mềm Ms Word? Ms Excel?
GV: Microsoft Access?
- GV: Hiện nay việc sử dụng máy tính để quản lý đã được thực hiện hầu hết các lĩnh vực xã hội. Các ứng dụng này được viết trên một hệ QTCSDL cụ thể nào đó như Visual Foxpro, Access,… Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access (gọi tắc là Access) là hệ QTCSDL của hãng Microsoft viết cho các máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
GV: đây là các đối tượng thường thấy ở một hệ QTCSDL.
GV: Access có các đối tượng chính nào.
HS: trả lởi, hs khác bổ sung
GV: chốt lại
GV: Dùng phần mềm ứng dụng Quản lý học sinh (hoặc bộ ảnh có sao chụp các kết quả về tác dụng của các thành phần trong Access) để minh họa dựa trên ý tưởng các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa CSDL đầu tiên, trong bảng không thể tạo cột tuổi (là cột được tính từ cột ngày sinh) bằng công thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có, query sẽ thực hiện việc tính tóan để tạo thêm cột mới là Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng: máy tính bỏ túi
Ví dụ 4: Dùng report để tổng hợp dữ liệu theo yêu cầu:
1. Các đối tượng trong Microsoft Access:
HS: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access (gọi tắc là Access) là hệ QTCSDL của hãng Microsoft viết cho các máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
Trong Access, một CSDL bao gồm các đối tượng liên quan đến lưu trữ dữ liệu, các đối tượng được định nghĩa để tự động hóa việc sử dụng dữ liệu. Các đối tượng chính bao gồm:
Bảng (Table): là đối tượng cơ sở, dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm các bản ghi là các hàng, mỗi hàng chứa thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
Mẫu hỏi (Query): là đối tượng cho phép kết xuất thông tin từ một hoặc nhiều bảng.
Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin thuận tiện hoặc điều khiển thực hiện một ứng dụng.
Báo cáo (Report): là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)