Giới thiệu MS Word 3

Chia sẻ bởi Lê Thanh Hiền | Ngày 01/05/2019 | 111

Chia sẻ tài liệu: Giới thiệu MS Word 3 thuộc Cùng học Tin học 5

Nội dung tài liệu:

Chương 3:
Xử lý khối
và định dạng
Microsoft Word
Xử lý khối
Chọn khối
Cắt và sao chép
Dán nội dung trong Clipboard
Xoá khối đã chọn
Chọn khối
Bấm và rê chuột (có biểu tượng chữ I) từ vị trí bắt đầu cho tới vị trí kết thúc của đoạn văn bản cần chọn (bôi đen).
Nhấn phím Shift, sau đó bấm một trong các phím mũi tên, Home, End, Page Up, Page Down để bôi đen.
Nhấn và giữ phím Ctrl trong quá trình bôi đen bằng chuột để chọn nhiều đoạn văn bản rời nhau.
Cắt và sao chép khối vào clipboard
Bôi đen đoạn văn bản muốn sao chép hoặc muốn chuyển. Kích chuột vào menu Edit, chọn Copy (sao chép) hoặc Cut (chuyển).

Dán nội dung trong Clipboard
Di chuyển con trỏ tới nơi cần chép (chuyển) tới.
Kích chuột vào menu Edit, chọn Paste (dán). Nội dung đoạn văn bản cần sao chép (chuyển) sẽ được chép tới (chuyển tới) vị trí con trỏ.
Xoá khối văn bản
Chọn khối cần xoá (bôi đen)
Gõ phím Delete hay Spacebar
Định dạng văn bản
Định dạng chữ.
Định dạng đoạn văn bản.
Chia cột
Dropcap
Viền và nền
Sử dụng thanh công cụ định dạng.
Định dạng trang giấy.
Định dạng chữ
Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng.
Chọn menu Format  Font.
 Hộp thoại định dạng font chữ sẽ xuất hiện…
Hộp thoại định dạng phông chữ
Sử dụng thanh công cụ định dạng
Định dạng đoạn văn bản
Đoạn văn bản (paragraph) là phần nằm giữa hai dấu xuống dòng.
Đoạn 1 của văn bản tính từ đầu văn bản tới trước dấu xuống dòng đầu tiên.
Đoạn cuối của văn bản tính từ dấu xuống dòng cuối cùng tới hết văn bản.
Định dạng đoạn văn bản
Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng.
Chọn menu Format  Paragraph.
Hộp thoại định dạng văn bản
Áp dụng chữ hoa đầu đọan (Drop Cap)
Drop Cap: cho phép chúng ta viết hoa chữ cái đầu đoạn. Thao tác như sau:
Nhập 1 đoạn văn bản
Đặt con trỏ văn bản ở bất kỳ vị trí nào thuộc văn bản đó
Chọn FormatDrop Cap
Trong hộp thoại Drop Cap chọn các thông số: Kiểu chử, phông chữ, độ lớn của kí tự đầu đọan
Drop Cap …
Kiểu chữ
Phông chữ
Độ lớn của kí tự
Định dạng trang giấy (page setup)
Định dạng trang là xác định:
Kích thước giấy (paper size).
Lề (margins).
Hướng (orientation).

Hãy định dạng trang giấy trước khi soạn thảo và đặc biệt là trước khi in (print).
Chọn File  Page Setup để định dạng trang.
Page Setup …
Tạo dấu hoa thị và mục số
Lệnh FormatBullets and Numbering cho phép tạo dấu hoa thị hoặc điền các số thứ tự
Các bước thực hiện
Chọn đọan văn bản muốn tạo dấu hoa thị hay điền số
Nhấp lên nút để tạo dấu hoa thị, hoặc nút để ghi số
Chọn lớp Bullets nếu điền hoa thị, hoặc nếu muốn điền số thì chọn lớp Numbering
Chọn Ok
Tạo dấu hoa thị và mục số …
Thẻ hoa thị
Thí dụ
Chọn đọan văn bản muốn tạo dấu hoa thị hay điền số
Nhấp lên nút để tạo dấu hoa thị
Chọn lớp Bullets nếu điền hoa thị
Chọn Ok
Tạo dấu hoa thị và mục số …
Thẻ chỉ số
Thí dụ
Chọn đọan văn bản muốn tạo dấu hoa thị hay điền số
Nhấp lên nút để tạo dấu hoa thị
Chọn lớp Bullets nếu điền hoa thị
Chọn Ok
Tạo dấu hoa thị và mục số …
Thẻ chỉ số outline
Thí dụ
1. Chọn đọan văn bản
1.1 Nhấp lên nút để tạo dấu hoa thị
1.2 Chọn lớp Bullets nếu điền hoa thị
1.3 Chọn Ok
Kẻ khung và tô nền (Border and Shading)
Kẻ khung
Khung cho cả trang
Khung cho 1 đoạn văn bản
Khung cho vài chữ
Tô nền
Tô nền cho 1 đoạn văn bản
Tô nền cho vài chữ
Kẻ khung
Kẻ khung cho đoạn văn bản hoặc vài chữ
Các bước thực hiện
Chọn khối văn bản cần kẽ khung
Chọn lệnh Format Border and Shading
Chọn thẻ Border
Chọn kiểu đường kẽ
Chọn Apply to Text nếu chỉ kẽ khung cho vài chữ, hoặc chọn Paragraph nếu kẽ khung cho cả đoạn văn bản
Kẻ khung …
Kẻ khung cho văn bản hoặc kẻ khung cho đoạn văn bản
Kẻ khung …
Kẻ khung cả trang văn bản
Kẻ khung …
Kẻ khung cho cả trang (Page)
Các bước thực tương tự như kẻ khung cho đoạn văn bản nhưng chọn thẻ Page Border
Chú ý tuỳ chọn Apply to:
Whole documents: kẻ khung cho cả toàn văn bản
This section: kẻ khung cho trang hiện thành
First page only: Chỉ trang đầu
All accept first page: tất cả trừ trang đầu
Chèn dấu ngắt trang (Page Break)
Ngắt trang được dùng khi bắt buộc sang trang mới
Thao tác thực hiện:
Đặt con trỏ tại vị trí cần sang trang
Chọn InsertBreak
Chọn cách ngắt trang
Xóa dấu ngắt trang (Page Break)
Việc hủy bỏ ngắt trang là xóa đi kí tự ngắt trang
Để thấy rõ việc ngắt trang, chỉ cần chuyển trang chế độ hiển thi Normal View
Kí tự ngắt trang
Định dạng cột (Columns)
Lệnh FormatColumns cho phép chia vănbản thành nhiều cột
Các thao tác chia cột
Chọn khối văn bản muốn chia cột
Chọn lệnh FormatColumns để mở hộp thoại Columns
Chọn số cột cho văn bản
Nhấp OK
Định dạng cột …
Định dạng cột …
Cân bằng các cột trên trang: nếu các cột không cân bằng, ta thực hiên các thao tác sau để cân bằng các cột
Đặt con trỏ ở cuối cột cần cân bằng
Thực hiện lệnh InsertBreak
Chọn nút Continuous
Nhập tiêu đề và hạ mục (header, footer )
Tiêu đề là dòng ghi ở đầu trang
Hạ mục là dòng ghi ở cuối trang
Các thao tác thực hiện
Chọn ViewHeader and Footer
Nhấp nút để chuyển qua lại giữa Header và Footer
Nhập dòng văn bản cho Header và Footer
Canh lề (left, center, right) cho dòng văn bản
Đánh số trang (Page Numbers)
Lệnh InsertPage Numbers cho phép đánh số trang.
Đánh số ở đầu hay cuối trang
Canh lề: trái, ...
Chọn định dạng số trang
Page Numbers …
Định dạng số trang
Chọn dạng số sử dụng
Chọn số bất đầu
Định dạng Tab stop
Kích đúp vào dưới thước kẻ
 thêm tab stop tại vị trí kích.
Format  Tabs.

Tab position: vị trí.
Alignment: căn lề.
Leader: kiểu.
Để xóa tab, chọn trong ô tab stop position rồi kích Clear.
Ví dụ về Tab stop
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thanh Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)