Giới thiệu Excel 5
Chia sẻ bởi Lê Thanh Hiền |
Ngày 01/05/2019 |
111
Chia sẻ tài liệu: Giới thiệu Excel 5 thuộc Cùng học Tin học 5
Nội dung tài liệu:
Sử dụng phần mềm bảng tính điện tử
Đồ thị
Đồ thị (Graph)
Khái niệm về đồ thị.
Chèn đồ thị vào bảng tính.
Các thành phần của đồ thị.
Tác động lên đồ thị đã có.
Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị.
1. Khái niệm đồ thị
Đồ thị (graph) được sử dụng để diễn tả sự phân bố của các đại lượng dưới dạng hình ảnh.
Ví dụ: Đồ thị năng suất lúa theo năm cho ta hình ảnh về sự thay đổi của năng suất theo năm.
Đồ thị cột bao gồm một trục đánh dấu các mốc và các cột biểu diễn giá trị tại các mốc của các đại lượng.
2. Tạo đồ thị mới trong Excel
Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị.
Kích chuột vào menu Insert, chọn Chart.
Hộp thoại Chart Wizard sẽ xuất hiện.
Bước 1 - Chọn kiểu đồ thị
Chart Type (kiểu đồ thị):
Column: dạng cột dọc.
Bar: dạng thanh ngang.
Line: dạng đường.
Pie: bánh tròn.
XY: Đường, trục X là số.
Area: dạng vùng.
Doughtnut: băng tròn.
Radar: Toạ độ cực.
Surface: dạng bề mặt.
Bubble: dạng bong bóng.
Stock: 3 dãy (cao, thấp, khớp).
Chart sub-type: kiểu cụ thể của kiểu đã chọn.
3-D Column: Cột 3 chiều.
…
Các kiểu chuẩn
Các kiểu tuỳ biến
Xem tên & lời giải thích của kiểu đồ thị
Bước 2 – Xác định dữ liệu
Miền dữ liệu vẽ đồ thị
Các đại lượng được bố trí theo:
Hàng (Rows)
Cột (Columns)
Data Range
Bước 2 – Xác định dữ liệu
Các đại lượng (series)
Thêm (add), bỏ bớt (remove) đại
lượng được lựa chọn
Series
Nhãn của trục X
Tên (name) của đại lượng
Miền dữ liệu của đại lượng
Bước 3 - Một số thuộc tính khác
Chart title – tiêu đề đồ thị
Category (X) axis
– tiêu đề trục X
Value (Y) axis
– tiêu đề trục Y
Titles – các thuộc tính tiêu đề
Các kiểu đồ thị khác nhau có thể có các thuộc tính khác nhau
Các trục toạ độ
Hiện trục X
Vạch chia tự động
Vạch chia mặc định
Vạch chia dạng thời gian
Hiện trục Y
Lưới kẻ ô - gridelines
Lưới kẻ ô trục X:
Major gridlines - lưới ô chính
Minor gridelines - lưới ô phụ
Lưới kẻ ô trục Y:
Major gridlines - lưới ô chính
Minor gridelines - lưới ô phụ
Chú giải - Legend
Show legend - hiển thị chú giải
Vị trí hiển thị (bottom – phía
dưới, top – phía trên, …)
Nhãn dữ liệu – Data labels
Series name - hiện
tên nhãn dữ liệu
Category name - hiện
giá trị trên trục mốc lên
đồ thị
Value - Hiện giá trị lên
đồ thị
Bảng dữ liệu trên đồ thị
Show data table
- Hiển thị bảng dữ liệu
kèm đồ thị
Show legend keys
- Hiển thị ký hiệu (hình
ảnh) chú giải
Bước 4 – chọn vị trí đặt đồ thị
Đặt đồ thị tại một trang tính mới có tên là chart1
Đặt đồ thị tại trang tính đã có tên là sheet1
Kích chuột vào nút Finish để hoàn tất quá trình chèn đồ thị vào trang tính
3. Các thành phần của đồ thị
Chart Area
Plot Area
Data series
Data points
Axis
Title
Legend
Legend key
Legend Entry
Data table
Trendline
Gridelines
Wall
Floor
…
4. Xác định tính chất cho đồ thị
Kích chuột phải vào
không gian trống trên đồ thị:
(hoặc chọn menu Chart)
Format Chart Area: Định dạng
Chart Type: Chọn lại kiểu đồ thị
Source Data: Chọn lại dữ liệu
Chart Options: Các thuộc tính khác
Add Data: Thêm dữ liệu
Add Trendline
Có thể kích chuột phải vào từng đối tượng của đồ thị
để hiện menu con tác động lên riêng đối tượng đó
Định dạng chart area (chữ, màu,…)
Màu và mẫu tô
Phông chữ
5. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị.
Kích chuột vào menu Chart.
Add Data: Thêm dữ liệu (nhập vùng dữ liệu cần thêm).
Add Trendline: Thêm đường hồi quy.
Chọn kiểu đường hồi quy.
Chọn series
Đồ thị
Đồ thị (Graph)
Khái niệm về đồ thị.
Chèn đồ thị vào bảng tính.
Các thành phần của đồ thị.
Tác động lên đồ thị đã có.
Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị.
1. Khái niệm đồ thị
Đồ thị (graph) được sử dụng để diễn tả sự phân bố của các đại lượng dưới dạng hình ảnh.
Ví dụ: Đồ thị năng suất lúa theo năm cho ta hình ảnh về sự thay đổi của năng suất theo năm.
Đồ thị cột bao gồm một trục đánh dấu các mốc và các cột biểu diễn giá trị tại các mốc của các đại lượng.
2. Tạo đồ thị mới trong Excel
Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị.
Kích chuột vào menu Insert, chọn Chart.
Hộp thoại Chart Wizard sẽ xuất hiện.
Bước 1 - Chọn kiểu đồ thị
Chart Type (kiểu đồ thị):
Column: dạng cột dọc.
Bar: dạng thanh ngang.
Line: dạng đường.
Pie: bánh tròn.
XY: Đường, trục X là số.
Area: dạng vùng.
Doughtnut: băng tròn.
Radar: Toạ độ cực.
Surface: dạng bề mặt.
Bubble: dạng bong bóng.
Stock: 3 dãy (cao, thấp, khớp).
Chart sub-type: kiểu cụ thể của kiểu đã chọn.
3-D Column: Cột 3 chiều.
…
Các kiểu chuẩn
Các kiểu tuỳ biến
Xem tên & lời giải thích của kiểu đồ thị
Bước 2 – Xác định dữ liệu
Miền dữ liệu vẽ đồ thị
Các đại lượng được bố trí theo:
Hàng (Rows)
Cột (Columns)
Data Range
Bước 2 – Xác định dữ liệu
Các đại lượng (series)
Thêm (add), bỏ bớt (remove) đại
lượng được lựa chọn
Series
Nhãn của trục X
Tên (name) của đại lượng
Miền dữ liệu của đại lượng
Bước 3 - Một số thuộc tính khác
Chart title – tiêu đề đồ thị
Category (X) axis
– tiêu đề trục X
Value (Y) axis
– tiêu đề trục Y
Titles – các thuộc tính tiêu đề
Các kiểu đồ thị khác nhau có thể có các thuộc tính khác nhau
Các trục toạ độ
Hiện trục X
Vạch chia tự động
Vạch chia mặc định
Vạch chia dạng thời gian
Hiện trục Y
Lưới kẻ ô - gridelines
Lưới kẻ ô trục X:
Major gridlines - lưới ô chính
Minor gridelines - lưới ô phụ
Lưới kẻ ô trục Y:
Major gridlines - lưới ô chính
Minor gridelines - lưới ô phụ
Chú giải - Legend
Show legend - hiển thị chú giải
Vị trí hiển thị (bottom – phía
dưới, top – phía trên, …)
Nhãn dữ liệu – Data labels
Series name - hiện
tên nhãn dữ liệu
Category name - hiện
giá trị trên trục mốc lên
đồ thị
Value - Hiện giá trị lên
đồ thị
Bảng dữ liệu trên đồ thị
Show data table
- Hiển thị bảng dữ liệu
kèm đồ thị
Show legend keys
- Hiển thị ký hiệu (hình
ảnh) chú giải
Bước 4 – chọn vị trí đặt đồ thị
Đặt đồ thị tại một trang tính mới có tên là chart1
Đặt đồ thị tại trang tính đã có tên là sheet1
Kích chuột vào nút Finish để hoàn tất quá trình chèn đồ thị vào trang tính
3. Các thành phần của đồ thị
Chart Area
Plot Area
Data series
Data points
Axis
Title
Legend
Legend key
Legend Entry
Data table
Trendline
Gridelines
Wall
Floor
…
4. Xác định tính chất cho đồ thị
Kích chuột phải vào
không gian trống trên đồ thị:
(hoặc chọn menu Chart)
Format Chart Area: Định dạng
Chart Type: Chọn lại kiểu đồ thị
Source Data: Chọn lại dữ liệu
Chart Options: Các thuộc tính khác
Add Data: Thêm dữ liệu
Add Trendline
Có thể kích chuột phải vào từng đối tượng của đồ thị
để hiện menu con tác động lên riêng đối tượng đó
Định dạng chart area (chữ, màu,…)
Màu và mẫu tô
Phông chữ
5. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị.
Kích chuột vào menu Chart.
Add Data: Thêm dữ liệu (nhập vùng dữ liệu cần thêm).
Add Trendline: Thêm đường hồi quy.
Chọn kiểu đường hồi quy.
Chọn series
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)