Gioi thieu acces( thao giang 2012)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đăng Quân |
Ngày 25/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Gioi thieu acces( thao giang 2012) thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT ĐỒNG LỘC
Câu hỏi: Nêu khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu?
Trả lời:
Hệ quản trị CSDL là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
CHƯƠNG II
1. Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ.
2. Khả năng của Access
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản nào?
2. Khả năng của Access
Access có những khả năng nào?
Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẩu hỏi để khai thác dữ liệu.
Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu
2. Khả năng của Access
Access có những khả năng nào?
2. Khả năng của Access (tt)
b) Ví dụ. Bài toán quản lí học sinh
của một lớp học.
D? liệu HS
được lưu trên bảng
Giáo viên tạo biểu mẫu để cập nhật và hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
2. Khả năng của Access (tt)
b. Ví dụ
2. Khả năng của Access (tt)
b. Ví dụ
Tạo các mẫu hỏi để khai thác dữ liệu và tìm kiếm thông tin.
Tạo các báo cáo thống kê, tổng kết.
Danh sách học sinh có điểm tin từ 8 trở lên
2. Khả năng của Access (tt)
b. Ví dụ
3. Các loại đối tượng chính của Access
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Dùng để lưu dữ liệu của một chủ thể xác định bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể.
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
a. Các loại đối tượng
3. Các loại đối tượng chính của Access
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
3. Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng
b. Ví dụ: Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp trên Access
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
b. Ví dụ: Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp trên Access
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Chú ý :
Mỗi đối tượng được Access quản lí dưới một tên.
Tên của mỗi đối tượng gồm chữ cái, chữ số và có thể chứa dấu cách.
? Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền.
4. Một số thao tác cơ bản
? Cách 1: Từ bảng chọn Start ? ALL Programs ? Microsoft office ? Microsoft Access.
a. Khởi động Access
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Khung tác vụ
4. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động Access
Màn hình làm việc của Access
b. Tạo CSDL mới
B1. File ? New...
B2. Chọn Blank Database trên khung tác vụ.
B3. Nhập tên CSDL mới trong hộp thoại File New Database và nháy Create.
Các tệp CSDL Access có phần mở rộng ngầm định là .mdb
4. Một số thao tác cơ bản
c. Mở CSDL đã có
? Cách 1:
Nháy chuột lên tên CSDL trong khung New File
? Cách 2:
Chọn lệnh File ? Open, nháy đúp vào tên CSDL cần mở
4. Một số thao tác cơ bản
? Cách 1: File ? Exit.
? Cách 2: Nháy nút ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access
d. Kết thúc phiên làm việc với Access
4. Một số thao tác cơ bản
5. Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc
Chế độ thiết kế
(Design View)
Dùng để tạo mới, thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày, định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Chọn View ? Design View hoặc nháy nút
Thực hiện
? Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
5. làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc
Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xoá và thay đổi dữ liệu đã có.
Thực hiện
Chọn View ? Datasheet View hoặc nháy nút
b. Tạo đối tượng mới
Trong Access, với mỗi đối tượng có thể tạo bằng nhiều cách khác nhau:
5. làm việc với các đối tượng
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách kết hợp hai cách trên
Dùng các mẫu dựng sẵn.
Người dùng tự thiết kế.
Kết hợp cả hai cách trên.
c. Mở đối tượng
Chọn loại đối tượng ? nháy đúp vào tên đối tượng.
5. làm việc với các đối tượng
1. Microsoft access là một phần mềm quản trị CSDL
2. Các đối tượng chính của access
- Bảng (Table) - Mẫu hỏi (Query)
- Biểu mẫu (form) - Báo cáo (Report)
3. Chế độ làm việc với các đối tượng
- Chế độ thiết kế (Design View)
- Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
Câu hỏi: Nêu khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu?
Trả lời:
Hệ quản trị CSDL là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
CHƯƠNG II
1. Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ.
2. Khả năng của Access
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản nào?
2. Khả năng của Access
Access có những khả năng nào?
Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẩu hỏi để khai thác dữ liệu.
Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu
2. Khả năng của Access
Access có những khả năng nào?
2. Khả năng của Access (tt)
b) Ví dụ. Bài toán quản lí học sinh
của một lớp học.
D? liệu HS
được lưu trên bảng
Giáo viên tạo biểu mẫu để cập nhật và hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
2. Khả năng của Access (tt)
b. Ví dụ
2. Khả năng của Access (tt)
b. Ví dụ
Tạo các mẫu hỏi để khai thác dữ liệu và tìm kiếm thông tin.
Tạo các báo cáo thống kê, tổng kết.
Danh sách học sinh có điểm tin từ 8 trở lên
2. Khả năng của Access (tt)
b. Ví dụ
3. Các loại đối tượng chính của Access
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Dùng để lưu dữ liệu của một chủ thể xác định bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể.
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
a. Các loại đối tượng
3. Các loại đối tượng chính của Access
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
3. Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng
b. Ví dụ: Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp trên Access
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
b. Ví dụ: Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp trên Access
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Chú ý :
Mỗi đối tượng được Access quản lí dưới một tên.
Tên của mỗi đối tượng gồm chữ cái, chữ số và có thể chứa dấu cách.
? Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền.
4. Một số thao tác cơ bản
? Cách 1: Từ bảng chọn Start ? ALL Programs ? Microsoft office ? Microsoft Access.
a. Khởi động Access
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Khung tác vụ
4. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động Access
Màn hình làm việc của Access
b. Tạo CSDL mới
B1. File ? New...
B2. Chọn Blank Database trên khung tác vụ.
B3. Nhập tên CSDL mới trong hộp thoại File New Database và nháy Create.
Các tệp CSDL Access có phần mở rộng ngầm định là .mdb
4. Một số thao tác cơ bản
c. Mở CSDL đã có
? Cách 1:
Nháy chuột lên tên CSDL trong khung New File
? Cách 2:
Chọn lệnh File ? Open, nháy đúp vào tên CSDL cần mở
4. Một số thao tác cơ bản
? Cách 1: File ? Exit.
? Cách 2: Nháy nút ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access
d. Kết thúc phiên làm việc với Access
4. Một số thao tác cơ bản
5. Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc
Chế độ thiết kế
(Design View)
Dùng để tạo mới, thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày, định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Chọn View ? Design View hoặc nháy nút
Thực hiện
? Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
5. làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc
Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xoá và thay đổi dữ liệu đã có.
Thực hiện
Chọn View ? Datasheet View hoặc nháy nút
b. Tạo đối tượng mới
Trong Access, với mỗi đối tượng có thể tạo bằng nhiều cách khác nhau:
5. làm việc với các đối tượng
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách kết hợp hai cách trên
Dùng các mẫu dựng sẵn.
Người dùng tự thiết kế.
Kết hợp cả hai cách trên.
c. Mở đối tượng
Chọn loại đối tượng ? nháy đúp vào tên đối tượng.
5. làm việc với các đối tượng
1. Microsoft access là một phần mềm quản trị CSDL
2. Các đối tượng chính của access
- Bảng (Table) - Mẫu hỏi (Query)
- Biểu mẫu (form) - Báo cáo (Report)
3. Chế độ làm việc với các đối tượng
- Chế độ thiết kế (Design View)
- Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đăng Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)