GIỚI HẠN BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NGỮ VĂN 2014-2015
Chia sẻ bởi Bùi Liển |
Ngày 21/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: GIỚI HẠN BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NGỮ VĂN 2014-2015 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
Thời gian thi: thông báo sau.
Mục đích BDTX: CV số 1216- 7/7/2014.
Nội dung và thời lượng BDTX: Cv 1216:
+ND1: 15t; +ND2: 45t: +ND3: 60t
(phải có nội dung trong quyển BDTX)
Hình thức BDTX, Kế hoạch BDTX: CV 1216
Một số vấn đề về ôn tập và kiểm tra:
ND2: KT thời gian: 90p -> một bài riêng. (Không được sử dụng tài liệu).
*ND1&3: không tập huấn. ND1: KT thời gian 30p ( 1 câu hỏi), ND3 thời gian 60p (mỗi modul 1 câu): chung 1 bài kt tổng thời gian: 90p.-> KT trước. (được sử dụng tài liệu.)
+ Cv 454 (13/9/2014) PGD&ĐT : vv Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GD THCS năm học : 2014-2015.
+ TT 55 (22/11/2011) BGD&ĐT: Ban hành điều lệ hội cha mẹ HS.
-ND2: Kiến thức các môn: Cv 2007 (21/10/2014) : SGD&ĐT: Hướng dẫn nội dung BDTX.
-ND3: Gồm 9 Moddul: 13,14,15,16., 23,24,31,32,33.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
*Một số lưu ý về nội dung 2 :
1. Tiếng Việt: Lí thuyết : Ôn tập về từ loại.
Bài tập:
-Nhận diện và sử dụng từ loại trong đoạn văn cụ thể.
- Vận dụng viết đoạn văn có sử dụng từ loại, phân tích tác dụng.
2. Phần văn:
+ VHDG: Các khái niệm về thể loại văn học dân gian. Nắm được giá trị về ND + NT của phần tục ngữ và ca dao lớp 7.
+VHTĐ lớp 9 : Giá trị ND + NT : Chuyện người con gái Nam Xương.
Truyện Kiều. ( Các đoạn trích)
3. Phần Tập làm văn: Viết 1 bài văn nghị luận xã hội.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
I. Tiếng Việt:
1. Danh từ: là những từ chie người, vật, hiện tượng,khái niệm…
-Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng đứng trước, các từ này, ấy, đó,…ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là làm chủ ngữ. khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
-Danh từ chỉ sự vật gồm DT chung và DT riêng:
+Danh từ chung là tên gọi một loaị sự vật.
+Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.
-Quy tắc viết hoa DT riêng:
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
2. Động từ: là những từ chỉ hành động trạng thái của sự vật.
-Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…để tạo thành cụm động từ.
-Chức vụ điển hình trong câu của ĐT là làm vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
3. Tính từ: là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự việc, của hành động, của trạng thái.
-Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn… để tạo thành cụm tính từ. Khả ngăng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng của tính từ rất hạn chế.
-Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
- Có 2 loại tính từ đáng chú ý:
+Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
+Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
4. Số từ: là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
-Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
5. Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
-dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành 2 nhóm:
+Nhóm chỉ ý toàn thể.
+Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
6. Chỉ từ: là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
-Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
7. Phó từ: là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
-Phó từ có 2 loại lớn:
*Phó từ đứng trước động từ, tính từ: những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như:
-Quan hệ thời gian,
-Mức độ,
-Sự tiếp diễn tương tự,
-Sự phủ định,
-Sự cầu khiến.
*Phó từ đứng sau động từ , tính từ: những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa như:
-Mức độ,
-Khả năng,
-Kết quả và hướng.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
8. Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
-Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ.
-Các loại đại từ:
+Đại từ để trỏ: -Trỏ người, sự vật ( gọi là đại từ xưng hô): tôi, tao, tớ, chúng tôi, nó….
-Trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu…
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc: vậy thế…
+Đại từ để hỏi:
-Hỏi về người, sự vật: ai, gì…
-Hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy…
-Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: sao, thế nào…
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
9. Quan hệ từ: dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả… giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
- Một số qht được dùng thành cặp.
10. Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó: những, đích, có , chính, ngay…
11. Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi-đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
-Thán từ gồm 2 loại chính:
+Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi…
+Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ…
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
12. Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
+Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng…
+Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với…
+Tình thái từ cảm thán: thay, sao…
+Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà…
*Bài tập: Nhận diện từ loại trong một văn bản cụ thể:
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
II. Phần Văn:
Các khái niệm VHDG:
-Truyện truyền thuyết:
-Truyện cổ tích:
-Truyện ngụ ngôn:
-Truyện cười:
2. Ca dao.
3. Văn học Trung đại:
Chuyện người con gái Nam Xương,Truyện Kiều.
Giá trị nội dung và nghệ thuật:
+Giá trị nội dung: -Giá trị hiện thưc.
-Giá tri nhân đạo.
+Giá trị nghệ thuật:
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
III. Tập làm văn: Nghị luận xã hội
Thế nào gọi là văn nghị luận:
-Nghị luận: bàn bạc, bàn luận.
-Văn nghị luận: là loại văn dùng lí lẽ và dẫn chứng để bàn bạc và bàn luận một vấn đề, thể hiện một nhận thức, một quan điểm, một lập trường của mình trên cơ sở một chân lí.
-Đặc điểm của văn nghị luận: mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận cứ và lập luận.
+Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối. Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục.
+Luận cứ: là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục.
+Lập luận: là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
Kiểu bài:
-Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
-Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
*Bố cục:
a. MB: Dẫn dắt và nêu vấn đề.
b. TB:
+ Giải thích: (từ khóa và cả câu nói)
+ Bàn bạc, bàn luận, mở rộng vấn đề:
-Biểu hiện của vấn đề…
-Phân tích làm sáng rõ mặt tích cực, tiêu cực…
-Định hướng cho hành động đúng.
c. KB: khẳng định lại vấn đề và liên hệ.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
VD : một số đề bài:
Từ kết truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ, đồng chí suy nghĩ gì về cái kết ấy. Qua đó có suy nghĩ gì về vấn đề hạnh phúc trong mỗi gia đình.
Qua hai văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ và “Truyện Kiều” của Nguyễn Du, Đồng chí nêu suy nghĩ của mình về hình tượng người phụ nữ trong xã hội xưa và nay.
Xót xa trước số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, nhà thơ Nguyễn Du đã viết:
Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
Suy nghĩ của đồng chí về vấn đề đặt ra trong hai câu thơ trên.
Thời gian thi: thông báo sau.
Mục đích BDTX: CV số 1216- 7/7/2014.
Nội dung và thời lượng BDTX: Cv 1216:
+ND1: 15t; +ND2: 45t: +ND3: 60t
(phải có nội dung trong quyển BDTX)
Hình thức BDTX, Kế hoạch BDTX: CV 1216
Một số vấn đề về ôn tập và kiểm tra:
ND2: KT thời gian: 90p -> một bài riêng. (Không được sử dụng tài liệu).
*ND1&3: không tập huấn. ND1: KT thời gian 30p ( 1 câu hỏi), ND3 thời gian 60p (mỗi modul 1 câu): chung 1 bài kt tổng thời gian: 90p.-> KT trước. (được sử dụng tài liệu.)
+ Cv 454 (13/9/2014) PGD&ĐT : vv Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GD THCS năm học : 2014-2015.
+ TT 55 (22/11/2011) BGD&ĐT: Ban hành điều lệ hội cha mẹ HS.
-ND2: Kiến thức các môn: Cv 2007 (21/10/2014) : SGD&ĐT: Hướng dẫn nội dung BDTX.
-ND3: Gồm 9 Moddul: 13,14,15,16., 23,24,31,32,33.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
*Một số lưu ý về nội dung 2 :
1. Tiếng Việt: Lí thuyết : Ôn tập về từ loại.
Bài tập:
-Nhận diện và sử dụng từ loại trong đoạn văn cụ thể.
- Vận dụng viết đoạn văn có sử dụng từ loại, phân tích tác dụng.
2. Phần văn:
+ VHDG: Các khái niệm về thể loại văn học dân gian. Nắm được giá trị về ND + NT của phần tục ngữ và ca dao lớp 7.
+VHTĐ lớp 9 : Giá trị ND + NT : Chuyện người con gái Nam Xương.
Truyện Kiều. ( Các đoạn trích)
3. Phần Tập làm văn: Viết 1 bài văn nghị luận xã hội.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
I. Tiếng Việt:
1. Danh từ: là những từ chie người, vật, hiện tượng,khái niệm…
-Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng đứng trước, các từ này, ấy, đó,…ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là làm chủ ngữ. khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
-Danh từ chỉ sự vật gồm DT chung và DT riêng:
+Danh từ chung là tên gọi một loaị sự vật.
+Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.
-Quy tắc viết hoa DT riêng:
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
2. Động từ: là những từ chỉ hành động trạng thái của sự vật.
-Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…để tạo thành cụm động từ.
-Chức vụ điển hình trong câu của ĐT là làm vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
3. Tính từ: là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự việc, của hành động, của trạng thái.
-Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn… để tạo thành cụm tính từ. Khả ngăng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng của tính từ rất hạn chế.
-Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
- Có 2 loại tính từ đáng chú ý:
+Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
+Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
4. Số từ: là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
-Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
5. Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
-dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành 2 nhóm:
+Nhóm chỉ ý toàn thể.
+Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
6. Chỉ từ: là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
-Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
7. Phó từ: là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
-Phó từ có 2 loại lớn:
*Phó từ đứng trước động từ, tính từ: những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như:
-Quan hệ thời gian,
-Mức độ,
-Sự tiếp diễn tương tự,
-Sự phủ định,
-Sự cầu khiến.
*Phó từ đứng sau động từ , tính từ: những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa như:
-Mức độ,
-Khả năng,
-Kết quả và hướng.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
8. Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
-Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ.
-Các loại đại từ:
+Đại từ để trỏ: -Trỏ người, sự vật ( gọi là đại từ xưng hô): tôi, tao, tớ, chúng tôi, nó….
-Trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu…
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc: vậy thế…
+Đại từ để hỏi:
-Hỏi về người, sự vật: ai, gì…
-Hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy…
-Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: sao, thế nào…
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
9. Quan hệ từ: dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả… giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
- Một số qht được dùng thành cặp.
10. Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó: những, đích, có , chính, ngay…
11. Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi-đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
-Thán từ gồm 2 loại chính:
+Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi…
+Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ…
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
12. Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
+Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng…
+Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với…
+Tình thái từ cảm thán: thay, sao…
+Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà…
*Bài tập: Nhận diện từ loại trong một văn bản cụ thể:
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
II. Phần Văn:
Các khái niệm VHDG:
-Truyện truyền thuyết:
-Truyện cổ tích:
-Truyện ngụ ngôn:
-Truyện cười:
2. Ca dao.
3. Văn học Trung đại:
Chuyện người con gái Nam Xương,Truyện Kiều.
Giá trị nội dung và nghệ thuật:
+Giá trị nội dung: -Giá trị hiện thưc.
-Giá tri nhân đạo.
+Giá trị nghệ thuật:
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
III. Tập làm văn: Nghị luận xã hội
Thế nào gọi là văn nghị luận:
-Nghị luận: bàn bạc, bàn luận.
-Văn nghị luận: là loại văn dùng lí lẽ và dẫn chứng để bàn bạc và bàn luận một vấn đề, thể hiện một nhận thức, một quan điểm, một lập trường của mình trên cơ sở một chân lí.
-Đặc điểm của văn nghị luận: mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận cứ và lập luận.
+Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối. Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục.
+Luận cứ: là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục.
+Lập luận: là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
Kiểu bài:
-Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
-Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
*Bố cục:
a. MB: Dẫn dắt và nêu vấn đề.
b. TB:
+ Giải thích: (từ khóa và cả câu nói)
+ Bàn bạc, bàn luận, mở rộng vấn đề:
-Biểu hiện của vấn đề…
-Phân tích làm sáng rõ mặt tích cực, tiêu cực…
-Định hướng cho hành động đúng.
c. KB: khẳng định lại vấn đề và liên hệ.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2014-2015
VD : một số đề bài:
Từ kết truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ, đồng chí suy nghĩ gì về cái kết ấy. Qua đó có suy nghĩ gì về vấn đề hạnh phúc trong mỗi gia đình.
Qua hai văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ và “Truyện Kiều” của Nguyễn Du, Đồng chí nêu suy nghĩ của mình về hình tượng người phụ nữ trong xã hội xưa và nay.
Xót xa trước số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, nhà thơ Nguyễn Du đã viết:
Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
Suy nghĩ của đồng chí về vấn đề đặt ra trong hai câu thơ trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Liển
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)