GiaoTrinh_ACCESS
Chia sẻ bởi Trần Thanh Phái |
Ngày 26/04/2019 |
74
Chia sẻ tài liệu: GiaoTrinh_ACCESS thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
MỤC LỤC
Bài 1_ GIỚI THIỆU ACCESS 2002 3
I. Khái niệm về cơ sở dữõ liệu 3
II. Thao tác với Access 3
III. Các thành phần trong tập tin CSDL ACCESS 5
IV. Cửa sổ Database 5
V. Một số thao tác trong cửa sổ Database 6
Bài 2_TABLE 7
I.Giới thiệu 7
II. Tạo Table bằng Design View 8
IV. Thuộc tính Field _ trang Lookup 11
IV. Thiết lập quan hệ giữa các Table 15
V. Thuộc tính Field _ trang General 17
VI. Trình bày và cập nhật dữõ liệu vào Table 21
Bài 3_QUERY 24
I. Khái niệm 24
II. Tạo Select Query 26
IV. Các phép toán thường dùng 28
V. Một số hàm dùng trong Field tính toán và trong Criteria 32
VI. Query tự động dò tìm 36
VII. Thuộc tính của Query 36
VIII. Query nhóm 38
IX. Query tham số (Parameter Query ) 40
X. Find UnMatch Query 40
XI. Crosstab Query 42
Bài 4_FORM 44
I. Khái quát
II. Tạo Form bằng Wizard 44
III. Chỉnh sửa Form (sơ bộ) 48
IV. Compact and Repaint 48
Bài 5_THIẾT KẾ FORM 49
I. Khái quát 49
II. Các thao tác thiết kế Form 49
III. Main/Sub Form 54
IV. Thay đổi thiết kế Form 57
V. Tạo Textbox tính toán trong Form 60
VI. Tạo các Control trong Form 62
Bài 6_REPORT 68
I. Khái niệm 68
II. Tạo Report bằng Wizard 69
III. Chỉnh sửa Report 72
IV. Thuộc tính (Properties) 74
V. Định dạng trang in 75
Bài 7_MỘT SỐ LỆNH THƯỜNG DÙNG 77
I. Tạo Sub trong Form/Report 77
II. Các lệnh thường dùng 78
III. Sự kiện và thủ tục sự kiện 83
III. Một số sự kiện trên Control 86
Bài 8_MODULE 88
I. Một số khái niệm 88
II. Làm việc với Module 89
III. Cửa sổ soạn thảo lệnh (VBE) 90
IV. Biến 91
V. Hằng 93
VI. Biểu thức 94
VII. Sử dụng biến trong biểu thức điều kiện 94
Bài 9_ACTION QUERY 97Bài 1
Giới thiệu MS Access 2002
I. Khái niệm về cơ sở dữõ liệu (Database)
Cơ sở dữõ liệu là tập hợp dữõ liệu có cấu trúc, được lưu trữ trong máy tính để đáp ứng những mục đích khác nhau của nhiều người cùng sử dụng.
Một cơ sở dữõ liệu quan hệ lưu trữ thông tin trên một hoặc nhiều Table có quan hệ với nhau. Một Table gồm nhiều cột, dòng lưu trữ dữõ liệu của một đối tượng cụ thể.
Microsoft Access là chương trình tạo ứng dụng giúp:
Lưu trữ dữõ liệu trong cơ sở dữõ liệu quan hệ.
Cung cấp các công cụ quản lý, khai thác dữõ liệu.
II. Thao tác với Access
II.1. Khởi động Access
C1 : Bấm biểu tượng MS Access trên thanh MS Office Shortcut bar
C2 : Start Programs Microsoft Access
II.2. Thoát Access
C1 : Bấm nút Close ở góc trên phải cửa sổ Access
C2 : File Exit
II.3. Màn hình Access
Cửa sổ Microsoft Access với Task Panel ở bên phải.
II.4. Tạo mới CSDL
Sau khi khởi động Access, trong Task Pane chọn New Blank Database, hiện hộp thoại:
II.5. Mở tậïp tin CSDL
Bấm nút Open trên thanh công cụ, hoặc chọn lệnh File Open (Ctrl + O).
Chọn ổ đĩa, đường dẫn, tên tập tin để mở.
II.6. Đóng File CSDL, thoát Access
Đóng CSDL: Bấm nút ở góc trên phải cửa sổ Database (hoặc File Close).
Thoát Access: Bấm nút ở góc trên phải cửa sổ Access(hoặc File Exit).
III. Các thành phần trong tập tin CSDL ACCESS
Table
Query
Form
Report
Macro
Module
Page
IV. Cửa sổ Database
Trong khung trái khi bấm chọn 1 loại đối tượng thì trong khung phải sẽ hiện các đối tượng của nó.
V. Một số thao tác trong cửa sổ Database
Bài 1_ GIỚI THIỆU ACCESS 2002 3
I. Khái niệm về cơ sở dữõ liệu 3
II. Thao tác với Access 3
III. Các thành phần trong tập tin CSDL ACCESS 5
IV. Cửa sổ Database 5
V. Một số thao tác trong cửa sổ Database 6
Bài 2_TABLE 7
I.Giới thiệu 7
II. Tạo Table bằng Design View 8
IV. Thuộc tính Field _ trang Lookup 11
IV. Thiết lập quan hệ giữa các Table 15
V. Thuộc tính Field _ trang General 17
VI. Trình bày và cập nhật dữõ liệu vào Table 21
Bài 3_QUERY 24
I. Khái niệm 24
II. Tạo Select Query 26
IV. Các phép toán thường dùng 28
V. Một số hàm dùng trong Field tính toán và trong Criteria 32
VI. Query tự động dò tìm 36
VII. Thuộc tính của Query 36
VIII. Query nhóm 38
IX. Query tham số (Parameter Query ) 40
X. Find UnMatch Query 40
XI. Crosstab Query 42
Bài 4_FORM 44
I. Khái quát
II. Tạo Form bằng Wizard 44
III. Chỉnh sửa Form (sơ bộ) 48
IV. Compact and Repaint 48
Bài 5_THIẾT KẾ FORM 49
I. Khái quát 49
II. Các thao tác thiết kế Form 49
III. Main/Sub Form 54
IV. Thay đổi thiết kế Form 57
V. Tạo Textbox tính toán trong Form 60
VI. Tạo các Control trong Form 62
Bài 6_REPORT 68
I. Khái niệm 68
II. Tạo Report bằng Wizard 69
III. Chỉnh sửa Report 72
IV. Thuộc tính (Properties) 74
V. Định dạng trang in 75
Bài 7_MỘT SỐ LỆNH THƯỜNG DÙNG 77
I. Tạo Sub trong Form/Report 77
II. Các lệnh thường dùng 78
III. Sự kiện và thủ tục sự kiện 83
III. Một số sự kiện trên Control 86
Bài 8_MODULE 88
I. Một số khái niệm 88
II. Làm việc với Module 89
III. Cửa sổ soạn thảo lệnh (VBE) 90
IV. Biến 91
V. Hằng 93
VI. Biểu thức 94
VII. Sử dụng biến trong biểu thức điều kiện 94
Bài 9_ACTION QUERY 97Bài 1
Giới thiệu MS Access 2002
I. Khái niệm về cơ sở dữõ liệu (Database)
Cơ sở dữõ liệu là tập hợp dữõ liệu có cấu trúc, được lưu trữ trong máy tính để đáp ứng những mục đích khác nhau của nhiều người cùng sử dụng.
Một cơ sở dữõ liệu quan hệ lưu trữ thông tin trên một hoặc nhiều Table có quan hệ với nhau. Một Table gồm nhiều cột, dòng lưu trữ dữõ liệu của một đối tượng cụ thể.
Microsoft Access là chương trình tạo ứng dụng giúp:
Lưu trữ dữõ liệu trong cơ sở dữõ liệu quan hệ.
Cung cấp các công cụ quản lý, khai thác dữõ liệu.
II. Thao tác với Access
II.1. Khởi động Access
C1 : Bấm biểu tượng MS Access trên thanh MS Office Shortcut bar
C2 : Start Programs Microsoft Access
II.2. Thoát Access
C1 : Bấm nút Close ở góc trên phải cửa sổ Access
C2 : File Exit
II.3. Màn hình Access
Cửa sổ Microsoft Access với Task Panel ở bên phải.
II.4. Tạo mới CSDL
Sau khi khởi động Access, trong Task Pane chọn New Blank Database, hiện hộp thoại:
II.5. Mở tậïp tin CSDL
Bấm nút Open trên thanh công cụ, hoặc chọn lệnh File Open (Ctrl + O).
Chọn ổ đĩa, đường dẫn, tên tập tin để mở.
II.6. Đóng File CSDL, thoát Access
Đóng CSDL: Bấm nút ở góc trên phải cửa sổ Database (hoặc File Close).
Thoát Access: Bấm nút ở góc trên phải cửa sổ Access(hoặc File Exit).
III. Các thành phần trong tập tin CSDL ACCESS
Table
Query
Form
Report
Macro
Module
Page
IV. Cửa sổ Database
Trong khung trái khi bấm chọn 1 loại đối tượng thì trong khung phải sẽ hiện các đối tượng của nó.
V. Một số thao tác trong cửa sổ Database
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Phái
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)