Giao trinh va bai tap viso foxro
Chia sẻ bởi Van Long |
Ngày 19/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: giao trinh va bai tap viso foxro thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
Bài tập 1.
Viết chương trình có tên là CT1.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập vào một tháng, sau đó kiểm tra và thông báo ra màn hình xem tháng đó có hợp lệ không? (Biết rằng tháng hợp lệ là tháng từ 1 - 12).
Bài tập 2.
Viết chương trình có tên là CT2.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập tên và năm sinh của một người bạn bất kỳ. Sau đó thông báo ra ngoài màn hình tên và tuổi của bạn đó
Bài tập 3.
Viết chương trình có tên là CT3.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập một số nguyên bất kỳ. Thông báo ra màn hình số vừa nhập chia hết cho 2 hay cho 3 ?.
Bài tập 4.
Một trường đại học cần quản lý điểm thi đầu vào gồm các thông tin sau : mã thí sinh, họ tên, ngày sinh, khu vực, điểm 1, điểm 2, điểm 3, tổng điểm, kết quả
Yêu cầu :
4.1. Tạo bảng tên THISINH để lưu trữ thông tin trên.
4.2. Viết chương trình với tên BT4.prg thực hiện công viêc sau : dùng lệnh @ say get nhập mã thí sinh, họ tên, ngày sinh, khu vực, điểm 1, điểm 2, điểm 3. Sau đó đưa các giá trị vừa nhập vào bảng THISINH và tính tổng điểm va kết quả cho thí sinh như sau :
- Tổng điểm = điểm 1 + điểm 2 + điểm 3 + điểm khu vực
Biết rằng : điểm khu vực = 1 nếu khu vực 3 ; 0,5 nếu Khu vực=2
- Kết quả là « Đạt » nếu tổng điểm >=20, còn lại là « Trượt »
Bài tập 5.
Viết chương trình có tên là CT5.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập vào số tiền thu nhập hàng tháng của một người bất kỳ. Sau đó thông báo ra màn hình số tiền thuế TN mà người đó phải nộp biết rằng nếu:
Thu nhập < 2.000.000 VNĐ : không phải nộp thuế TN
Thu nhập >= 2.000.000: thuế TN = 3% thu nhập
Thu nhập >= 7.000.000: thuế TN = 5% thu nhập
Thu nhập >= 10.000.000: thuế TN = 7% thu nhập
Bài tập 6.
Viết chương trình có tên là CT6.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập vào tên một loại hình bất kỳ. Sau đó tính và thông báo ra màn hình diện tích của hình đó. Tên loại hình được đặt tên theo qui tắc: HV – hình vuông; HT – hình tròn, CN – hình chữ nhật; TG – hình tam giác.
Bài tập 7.
Viết chương trình có tên là CT7.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập vào một số N nguyên dương bất kỳ. In ra màn hình giá trị bình phương các số từ 1 đến N.
Bài tập 7B.
Viết chương trình có tên là CT7B.PRG in ra màn hình các số nguyên dương chẵn từ 2 đến 100
Bài tập 7C.
Viết chương trình có tên là CT7C.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập vào N số nguyên bất kỳ. Cho biết trong N số vừa nhập đó, có bao nhiêu số là số chẵn, bao nhiêu số là số lẻ.
Bài tập 8.
Cho bảng dữ liệu LUONG.DBF có các trường sau
(MACB (C,5), HOTEN (C,25), PHONGBAN (C,4), NGAYSINH (D,9), NGAYCONG (N,2), PHUCAP (N,7), THUONG (N,7))
Chú ý: Trường PHONGBAN chỉ nhập các giá trị: BGD, HCTH, hoặcKHAC
Viết chương trình có tên là CT8.PRG thực hiện các yêu cầu sau:
- Tính PHUCAP cho từng phòng ban biết
+ Nếu là phòng BGD thì PHUCAP = 1.500.000
+ Nếu là phòng HCTH thì PHUCAP = 1.200.000
+ Các phòng KHAC thì PHUCAP = 900.000
- Tính THUONG cho từng cá nhân biết
+ Nếu số NGAYCONG > = 28 ngày thì THUONG = 200.000
+ Nếu số NGAYCONG > = 24 ngày thì THUONG = 150.000
+ Nếu số NGAYCONG < 20 ngày thì THUONG = -100.000
Viết chương trình có tên là CT1.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập vào một tháng, sau đó kiểm tra và thông báo ra màn hình xem tháng đó có hợp lệ không? (Biết rằng tháng hợp lệ là tháng từ 1 - 12).
Bài tập 2.
Viết chương trình có tên là CT2.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập tên và năm sinh của một người bạn bất kỳ. Sau đó thông báo ra ngoài màn hình tên và tuổi của bạn đó
Bài tập 3.
Viết chương trình có tên là CT3.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập một số nguyên bất kỳ. Thông báo ra màn hình số vừa nhập chia hết cho 2 hay cho 3 ?.
Bài tập 4.
Một trường đại học cần quản lý điểm thi đầu vào gồm các thông tin sau : mã thí sinh, họ tên, ngày sinh, khu vực, điểm 1, điểm 2, điểm 3, tổng điểm, kết quả
Yêu cầu :
4.1. Tạo bảng tên THISINH để lưu trữ thông tin trên.
4.2. Viết chương trình với tên BT4.prg thực hiện công viêc sau : dùng lệnh @ say get nhập mã thí sinh, họ tên, ngày sinh, khu vực, điểm 1, điểm 2, điểm 3. Sau đó đưa các giá trị vừa nhập vào bảng THISINH và tính tổng điểm va kết quả cho thí sinh như sau :
- Tổng điểm = điểm 1 + điểm 2 + điểm 3 + điểm khu vực
Biết rằng : điểm khu vực = 1 nếu khu vực 3 ; 0,5 nếu Khu vực=2
- Kết quả là « Đạt » nếu tổng điểm >=20, còn lại là « Trượt »
Bài tập 5.
Viết chương trình có tên là CT5.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập vào số tiền thu nhập hàng tháng của một người bất kỳ. Sau đó thông báo ra màn hình số tiền thuế TN mà người đó phải nộp biết rằng nếu:
Thu nhập < 2.000.000 VNĐ : không phải nộp thuế TN
Thu nhập >= 2.000.000: thuế TN = 3% thu nhập
Thu nhập >= 7.000.000: thuế TN = 5% thu nhập
Thu nhập >= 10.000.000: thuế TN = 7% thu nhập
Bài tập 6.
Viết chương trình có tên là CT6.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập vào tên một loại hình bất kỳ. Sau đó tính và thông báo ra màn hình diện tích của hình đó. Tên loại hình được đặt tên theo qui tắc: HV – hình vuông; HT – hình tròn, CN – hình chữ nhật; TG – hình tam giác.
Bài tập 7.
Viết chương trình có tên là CT7.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập vào một số N nguyên dương bất kỳ. In ra màn hình giá trị bình phương các số từ 1 đến N.
Bài tập 7B.
Viết chương trình có tên là CT7B.PRG in ra màn hình các số nguyên dương chẵn từ 2 đến 100
Bài tập 7C.
Viết chương trình có tên là CT7C.PRG thực hiện yêu cầu sau: Nhập vào N số nguyên bất kỳ. Cho biết trong N số vừa nhập đó, có bao nhiêu số là số chẵn, bao nhiêu số là số lẻ.
Bài tập 8.
Cho bảng dữ liệu LUONG.DBF có các trường sau
(MACB (C,5), HOTEN (C,25), PHONGBAN (C,4), NGAYSINH (D,9), NGAYCONG (N,2), PHUCAP (N,7), THUONG (N,7))
Chú ý: Trường PHONGBAN chỉ nhập các giá trị: BGD, HCTH, hoặcKHAC
Viết chương trình có tên là CT8.PRG thực hiện các yêu cầu sau:
- Tính PHUCAP cho từng phòng ban biết
+ Nếu là phòng BGD thì PHUCAP = 1.500.000
+ Nếu là phòng HCTH thì PHUCAP = 1.200.000
+ Các phòng KHAC thì PHUCAP = 900.000
- Tính THUONG cho từng cá nhân biết
+ Nếu số NGAYCONG > = 28 ngày thì THUONG = 200.000
+ Nếu số NGAYCONG > = 24 ngày thì THUONG = 150.000
+ Nếu số NGAYCONG < 20 ngày thì THUONG = -100.000
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Van Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)