Giao trinh Tin hoc van phong
Chia sẻ bởi My Dung |
Ngày 25/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: giao trinh Tin hoc van phong thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 1 : TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM XỬ LÝ VĂN BẢN
Mục tiêu :
Hiểu được trình soạn thảo văn bản.
Nắm được các thao tác căn bản trên một tài liệu
Giới thiệu về Microsoft Office Word 2003:
Microsoft Word viết tắt của Microsoft Office Word là một phần mềm xử lý văn bản làm việc trong môi trường Windows.
Văn bản của Word rất đa dạng, trong văn bản có thể chứa bảng biểu, phân văn bản thành nhiều cột, các khung chứa các đối tượng hình ảnh, văn bản, chữ nghệ thuật …
Ngoài hệ thống lệnh dạng trình đơn, ta có thể thực hiện nhanh chóng các lệnh đơn giản của Word bằng cách sử dụng các tổ hợp phím, các nút lệnh được trình bày dưới dạng các biểu tượng rất trực quan.
Khởi động:
Click chuột tại biểu tượng trên Desktop.
Hoặc : Chọn Start/Programs/Microsoft Office Word.
Thoát.
Chọn nhiều cách :
C1 : Chọn File/Exit.
C2 : Bấm tổ hợp phím Alt + F4.
C3 : Mở hộp điều khiển, chọn Close.
Giới thiệu màn hình làm việc:
Cửa sổ Word gồm các thành phần cơ bản như sau :
Thanh tiêu đề (Title): Chứa tên chương trình ứng dụng và tên tập tin văn bản, khi tập tin chưa có tên, tên sẽ là : Document1, Document2 …
Thanh trình đơn lệnh (Menu Bar): Chứa các mục lệnh của Word.
Các thanh công cụ (Toolbars): Chứa các nút lệnh đơn giản giúp thực hiện nhanh các thao tác khi Cilck chuột tại nút lệnh.
Thanh thước kẻ ngang và thước kẻ đứng (Ruler): Xác định vị trí của đối tượng trên trang giấy theo chiều đứng và chiều ngang.
Vùng soạn thảo (Text Area): Chiếm phần lớn cửa sổ, chứa nội dung văn bản.
Dấu chèn: Thanh đứng nhấp nháy, xác định vị trí đang làm việc trong vùng văn bản.
Con trỏ chuột: Hình dạng thay đổi và di chuyển khi đưa thiết bị chuột đến các vùng hoặc đối tượng khác nhau của văn bản.
Thanh cuộn đứng, thanh cuộn ngang (Scroll Bar): Dùng cuộn văn bản lên, xuống, sang trái sang phải.
Thanh trạng thái (Status Bar): Nằm dưới cửa sổ cho biết trạng thái đang làm việc.
Thiết kế cửa sổ làm việc:
Bật tắt các thanh công cụ:
Chọn View/Tollbars, xuất hiện trình đơn phụ:
Tùy yêu cầu, chọn hoặc bỏ chọn các tên Toolbars (đánh dấu [(] là chọn).
Ý nghĩa các thanh công cụ cơ bản:
THANH CÔNG CỤ STANDARD (Thanh tiêu chuẩn)
THANH CÔNG CỤ FORMATTING (Thanh định dạng)
Bật tắt thước kẻ ngang:
Chọn hoặc bỏ chọn : View/Ruler.
Bật tắt thanh trạng thái, thanh cuộn, thước kẻ đứng, đường viền trang.
Chọn : Tools/Options. Xuất hiện hộp thoại.
Chọn thẻ lệnh View, xuất hiện hộp thoại (như hình)
B3 : Chọn hoặc bỏ chọn các mục:
- Status Bar: Thanh trạng thái.
- Horizontal Sroll bar: thanh cuộn ngang.
- Vertical Scroll Bar: thanh cuộn đứng.
- Vertical Ruler : thước kẻ ngang.
- Text Boundaries : đường viền lề trang giấy.
Màn hình thể hiện văn bản:
Normal: Màn hình không có thước dọc.
Web Layout: Màn hình kiểu trang Web.
Print Layout: Màn hình dùng để gõ văn bản, định dạng,…
Outline: Cho thấy văn bản chính, đồng thời nhìn thấy các tiêu đề văn bản bên cạnh.
Print Review: Cho thấy tài liệu in ra như thế nào.
Để thay đổi cách hiển thị văn bản, vào menu View rồi chọn kiều màn hình phù hợp.
Các thao tác căn bản trên một tài liệu:
Lưu tài liệu:
Lưu tài liệu đang soạn thảo: Vào Menu File – Save (phím tắt Ctrl+S) hay chọn biểu tượng trên thanh công cụ, màn hình hiện ra:
Save in: Nơi lưu.
File name: Đặt tên
Sau đó nhấn nút Save.
Lưu mới tài liệu: Vào Menu File – Save (phím tắt F12) và thực hiện tương tự như trên.
Mở tài liệu:
Mở tài liệu mới: Vào Menu File – New (Ctrl+N)
Mở tài liệu có sẳn trên đĩa: Vào Menu File – Open (Ctrl+O) hay chọn biểu tượng trên thanh công cụ, màn hình hiện ra
Look in: Đường dẫn lưu file.
File name: Tên tài liệu
Sau đó nhấn nút Open.
Đóng tài liệu đang mở:
Nhấn nút Close() của cửa sổ hoặc vào Menu File – Close. Nếu tài liệu Word chưa lưu, sẽ xuất hiện hộp thông báo (như
Mục tiêu :
Hiểu được trình soạn thảo văn bản.
Nắm được các thao tác căn bản trên một tài liệu
Giới thiệu về Microsoft Office Word 2003:
Microsoft Word viết tắt của Microsoft Office Word là một phần mềm xử lý văn bản làm việc trong môi trường Windows.
Văn bản của Word rất đa dạng, trong văn bản có thể chứa bảng biểu, phân văn bản thành nhiều cột, các khung chứa các đối tượng hình ảnh, văn bản, chữ nghệ thuật …
Ngoài hệ thống lệnh dạng trình đơn, ta có thể thực hiện nhanh chóng các lệnh đơn giản của Word bằng cách sử dụng các tổ hợp phím, các nút lệnh được trình bày dưới dạng các biểu tượng rất trực quan.
Khởi động:
Click chuột tại biểu tượng trên Desktop.
Hoặc : Chọn Start/Programs/Microsoft Office Word.
Thoát.
Chọn nhiều cách :
C1 : Chọn File/Exit.
C2 : Bấm tổ hợp phím Alt + F4.
C3 : Mở hộp điều khiển, chọn Close.
Giới thiệu màn hình làm việc:
Cửa sổ Word gồm các thành phần cơ bản như sau :
Thanh tiêu đề (Title): Chứa tên chương trình ứng dụng và tên tập tin văn bản, khi tập tin chưa có tên, tên sẽ là : Document1, Document2 …
Thanh trình đơn lệnh (Menu Bar): Chứa các mục lệnh của Word.
Các thanh công cụ (Toolbars): Chứa các nút lệnh đơn giản giúp thực hiện nhanh các thao tác khi Cilck chuột tại nút lệnh.
Thanh thước kẻ ngang và thước kẻ đứng (Ruler): Xác định vị trí của đối tượng trên trang giấy theo chiều đứng và chiều ngang.
Vùng soạn thảo (Text Area): Chiếm phần lớn cửa sổ, chứa nội dung văn bản.
Dấu chèn: Thanh đứng nhấp nháy, xác định vị trí đang làm việc trong vùng văn bản.
Con trỏ chuột: Hình dạng thay đổi và di chuyển khi đưa thiết bị chuột đến các vùng hoặc đối tượng khác nhau của văn bản.
Thanh cuộn đứng, thanh cuộn ngang (Scroll Bar): Dùng cuộn văn bản lên, xuống, sang trái sang phải.
Thanh trạng thái (Status Bar): Nằm dưới cửa sổ cho biết trạng thái đang làm việc.
Thiết kế cửa sổ làm việc:
Bật tắt các thanh công cụ:
Chọn View/Tollbars, xuất hiện trình đơn phụ:
Tùy yêu cầu, chọn hoặc bỏ chọn các tên Toolbars (đánh dấu [(] là chọn).
Ý nghĩa các thanh công cụ cơ bản:
THANH CÔNG CỤ STANDARD (Thanh tiêu chuẩn)
THANH CÔNG CỤ FORMATTING (Thanh định dạng)
Bật tắt thước kẻ ngang:
Chọn hoặc bỏ chọn : View/Ruler.
Bật tắt thanh trạng thái, thanh cuộn, thước kẻ đứng, đường viền trang.
Chọn : Tools/Options. Xuất hiện hộp thoại.
Chọn thẻ lệnh View, xuất hiện hộp thoại (như hình)
B3 : Chọn hoặc bỏ chọn các mục:
- Status Bar: Thanh trạng thái.
- Horizontal Sroll bar: thanh cuộn ngang.
- Vertical Scroll Bar: thanh cuộn đứng.
- Vertical Ruler : thước kẻ ngang.
- Text Boundaries : đường viền lề trang giấy.
Màn hình thể hiện văn bản:
Normal: Màn hình không có thước dọc.
Web Layout: Màn hình kiểu trang Web.
Print Layout: Màn hình dùng để gõ văn bản, định dạng,…
Outline: Cho thấy văn bản chính, đồng thời nhìn thấy các tiêu đề văn bản bên cạnh.
Print Review: Cho thấy tài liệu in ra như thế nào.
Để thay đổi cách hiển thị văn bản, vào menu View rồi chọn kiều màn hình phù hợp.
Các thao tác căn bản trên một tài liệu:
Lưu tài liệu:
Lưu tài liệu đang soạn thảo: Vào Menu File – Save (phím tắt Ctrl+S) hay chọn biểu tượng trên thanh công cụ, màn hình hiện ra:
Save in: Nơi lưu.
File name: Đặt tên
Sau đó nhấn nút Save.
Lưu mới tài liệu: Vào Menu File – Save (phím tắt F12) và thực hiện tương tự như trên.
Mở tài liệu:
Mở tài liệu mới: Vào Menu File – New (Ctrl+N)
Mở tài liệu có sẳn trên đĩa: Vào Menu File – Open (Ctrl+O) hay chọn biểu tượng trên thanh công cụ, màn hình hiện ra
Look in: Đường dẫn lưu file.
File name: Tên tài liệu
Sau đó nhấn nút Open.
Đóng tài liệu đang mở:
Nhấn nút Close() của cửa sổ hoặc vào Menu File – Close. Nếu tài liệu Word chưa lưu, sẽ xuất hiện hộp thông báo (như
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: My Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)