Giao trình tin A

Chia sẻ bởi Vũ Văn Vui | Ngày 10/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: giao trình tin A thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

tin học Chương trình A:
Phần I : Tin học căn bản
Phần II : Hệ điều hành Windows
Phần III: Soạn thảo văn bản với MS Word
Phần IV: Bảng tính (Microsoft Excel)
Phần V: Giới thiệu MS PowerPoint
Phần VI : Virus và Mạng
Phần I: Tin học căn bản
Cấu trúc máy tính
Phân loại máy tính
Các hệ đếm
I. Cấu trúc máy tính:
Khái niệm máy tính: Là thiết bị điện tử để xử lý thông tin tự động dưới sự điều khiển của một chương trình do con người lập ra.
Phần cứng máy tính (Hardware): Là các thiết bị điện tử tạo nên hình dáng của máy tính.
Phần mềm (Software): Là toàn bộ các chương trình được cài đặt vào máy tính.
1. Phần cứng (Hardware):
Bộ sử lý trung tâm (CPU)
Bộ nhớ trong (ROM, RAM)
Ổ đĩa cứng (HDD)
Ổ đĩa quang (CD, DVD)
Ổ đĩa mềm (FDD)
Bo mạch chủ (Mainboard)
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Các thiết bị khác
1.1 Bộ xử lý trung tâm (CPU):
Central Processing Unit (CPU): Điều khiển mọi hoạt động của máy tính. Gồm 4 thành phần:
Khối điều khiển CU (Control Unit).
Khối tính tính toán số học và logic ALU (Arithmetic logic Unit).
Đồng hồ (Clock).
Thanh ghi (Register).
1.1 Bộ xử lý trung tâm (CPU):
Đơn vị đo tốc độ CPU là: MHz, GHz.
Số MHz, GHz càng lớn thì tốc độ xử lý càng lớn.
Trên thị trường phổ biến các loại CPU có tốc độ từ 1,8GHz đến 3,2GHz.
Có nhiều dòng CPU (Chip) khác nhau và nhiều hãng sản xuất.
1.1 Bộ xử lý trung tâm (CPU):
1.2 Bộ nhớ trong ROM, RAM:
ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ chỉ đọc chứa các thông tin hệ thống. Thông tin trong ROM được lưu trữ vĩnh viễn không cần nguồn nuôi.
RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên có thể đọc, ghi, xoá trong quá trình xử lý. Thông tin trong RAM có tính tạm thời, bị mất khi ngắt khỏi nguồn điện.
1.2 Bộ nhớ trong ROM, RAM:
Đơn vị đo dung lượng của bộ nhớ: MB,GB.
Số MB càng lớn thì dung lượng bộ nhớ càng lớn dẫn đến công việc xử lý của máy tính cũng nhanh hơn.
Trên thị trường phổ biến nhất là các loại RAM có dung lượng: 64MB, 128MB, 256MB, 512MB, 1GB, 2GB...
1.2 Bộ nhớ trong ROM, RAM:
1.3 Ổ đĩa cứng (HDD):
HDD (Hard Disk Drive): Là thiết bị lưu trữ chủ yếu của máy tính. Bao gồm tất cả các chương trình cài đặt và bộ cài.
Tốc độ của ổ cứng được đo bằng số vòng/phút.
Đơn vị đo dung lượng: MB, GB..
Trên thị trường phổ biến các loại ổ cứng có dung lượng:40GB, 80GB, 120GB...Tốc độ:5400V/P, 7200V/P, 10000V/P.
1.3 Ổ đĩa cứng (HDD):
1.4 Ổ đĩa CD, DVD:
Ổ đĩa CD (Compact Disk): Dùng để đọc đĩa CD. (Tốc độ 52X, 56X).
Dung lượng đĩa CD từ 650MB đến 730MB.
Ổ DVD (Digitar Video Disk): Dùng để đọc đĩa DVD.(Tốc độ 12X).
Dung lượng đĩa DVD rất lớn từ 4.7GB đến 15 GB.
Cả hai ổ đĩa trên còn gọi là ổ đĩa quang.
1.4 Ổ đĩa CD, DVD:
1.5 Ổ đĩa mềm (FDD):
FDD (Floppy Disk Drive): Dùng để đọc đĩa mềm. (Tốc độ rất thấp).
Dung lượng đĩa mềm nhỏ 1.2MB, 1.44MB.
Cả ổ đĩa cứng, CD, DVD, FDD ngoài ra còn có cả băng từ còn gọi chung là thiết bị lưu trữ ngoài. (Dữ liệu không bị mất khi ngắt khỏi nguồn điện).
Thiết bị lưu trữ trong ROM, RAM dữ liệu sẽ mất khi không có nguồn điện nuôi nó.
1.5 Ổ đĩa mềm (FDD):
1.6 Bo mạch chủ (Mainboard):
Là thiết bị dùng để gắn kết các thiết bị lại với nhau.
Tất cả các thiết bị như: Màn hình, bàn phím, chuột, RAM, CPU, CD, DVD. FDD, HDD, Máy in, Loa, Webcam... đều được gắn vào đây.
1.6 Bo mạch chủ (Mainboard):
1.7 Thiết bị nhập:
Là các thiết bị đưa dữ liệu vào máy tính.
Bàn phím (Keyboard).
Con chuột (Mouse).
Máy quét ảnh (Scaner).
Webcam.
1.7 Thiết bị nhập:
1.8 Thiết bị xuất:
Là thiết bị đưa kết quả sau khi đã qua xử lý của máy tính.
Màn hình (Monitor).
Máy in (Printer).
Máy chiếu (Projector).
Webcam.
Máy vẽ.
Máy cắt.
1.8 Thiết bị xuất:
1.9 Các thiết bị khác:
USB: Thiết bị lưu trữ di động.
VGA: Card đồ hoạ.(Điều khiển hình ảnh)
Sound Card: Card âm thanh (Điều khiển âm thanh).
NIC: Card mạng (Dùng để mối mạng).
Modem: Thiết bị dùng nối Internet.
Máy ảnh số
...
2. Phần mềm (Software):
Phần mềm hệ điều hành.
Windows, Unix, Linux, OS Max,...
Phần mềm ứng dụng.
MS Word, MS Excel, MS Outlook Express, Internet Explorer, MS PowerPoint, Photoshop, ...
Phần mềm hệ thống.
II. Phân loại máy tính:
Super Computer (Main Flame): Máy tính lớn hay siêu máy tính. Dùng để lưu trữ, xử lý khối lượng dữ liệu lớn hay dùng vào việc nghiên cứu khoa học (Vật lý, Thiên văn, Toán học, Hoá học,...)
Mini Computer: (Máy tính tầm trung): Dùng để lưu trữ và xử lý liệu nhỏ hơn như dữ liệu của một tỉnh, ban ngành, doanh nghiệp...
II. Phân loại máy tính:
Máy tính cá nhân (PC: Personal Computer): loại máy tính này phổ biến nhất. Được chia làm hai loại là:
Desktop: Máy tính để bàn.
Máy sách tay: Notebook. Laptop.
Máy tính cầm tay tích hợp cả điện thoại di động (PARM, Pocket PC, O2...)
II. Phân loại máy tính:
III. Hệ đếm, cách chuyển đổi:
Hệ thập phân(Hệ cơ số 10): Sử dụng 10 chữ số:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để biểu diễn các số. Ví dụ: 1987, 67894,...
Hệ nhị phân(Hệ cơ số 2): Chỉ sử dụng 2 chữ số 0 và 1 để biểu diễn chữ số: 100110, 1001010010, 00100101,...
Hệ bát phân(Hệ cơ số 8): Sử dụng các chữ số từ 0 đến 7 để biểu chữ số (ít sử dụng).
III. Hệ đếm, cách chuyển đổi:
Hệ thập lục phân(Hệ cơ số 16): Sử dụng 10 chữ số từ 0 đến 9 và các chữ cái in hoa từ A đến F để biểu diễn chữ số. A-10, B-11, C-12, D-13, E-14, F-15. Ví dụ: 8A2D, 5F4...
Chuyển đổi hệ 16 sang hệ 10
Chuyển đổi hệ 2 sang hệ 10
Chuyển đổi hệ 10 sang hệ 16
Chuyển đổi hệ 10 sang hệ 2
III. Hệ đếm, cách chuyển đổi:
Cộng hai số nhị phân.
Bảng đổi đơn vị đo dung lượng thông tin.
Phần 2: Hệ điều hành windows
2.1. Khởi động:
Bật công tắc nguồn (Power)
2.2. Màn hình Desktop:
- Desktop: Vùng nền cho các mục của Windows.
- Shortcut: Biểu tượng đặc trưng cho một chương trình ứng dụng.
- Folder: Cặp tài liệu quản lý một chương trình ứng dụng.
- Taskbar: Hiển thị các cửa sổ của chương trình đang mở.
- Menu Start: Khởi động chương trình ứng dụng.
2.3. Thoát khỏi Windows:
Start ? Turn Off Computer ? Menu xuất hiện:
Stand by: Tắt tạm thời
Turn Off : Tắt máy
Restart : Khởi động lại máy
Cancel: Huỷ lệnh thoát.
* Lưu ý: Đóng tất cả các cửa sổ trước khi thoát khỏi Windows.
2.4. Thao tác với chuột:
Click: Nhắp trái chuột.
Double Click: Nhắp kép chuột.
Right Click: Nhắp phải chuột.
Click and Drag: Giữ chặt chuột trái, di chuyển chuột và thả khi kết thúc hành động.
2.5. Thao tác với cửa sổ:
Mở cửa sổ:
- Vào menu Start để khởi động chương trình cần mở.
- Double Click vào biểu tượng trên màn hình Desktop.
- Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền và ấn phím Enter.
- Kích phải chuột lên biểu tượng, chọn Open.
Đóng cửa sổ:
- Click vào nút Close trên góc phải của cửa sổ.
- Vào menu File ? Close/ Exit.
- Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
- Nháy kép vào biểu tượng ở góc trên trái cửa sổ.
- Kích phải chuột vào biểu tượng ở góc trên trái cửa sổ chọn Close.
ẩn cửa sổ làm việc xuống thanh Taskbar: Nhấn vào nút Minimize.
Phóng lớn, phục hồi:
- Để phóng lớn chọn nút Maximize, phục hồi ấn Restore.
Chuyển đổi cửa sổ làm việc:
- Nhấn bất kỳ điểm nào trên cửa sổ muốn chọn.
- ấn tổ hợp phím Alt + Tab.
Thay đổi kích thước cửa sổ:
- Di chuyển con trỏ chuột đến các cạnh, góc của cửa sổ, khi nào con trỏ chuột chuyển thành dạng mũi tên 2 đầu, giữ chặt chuột trái và kéo chuột theo kích thước ta muốn.
2.6. Quản lý màn hình:
Thanh Taskbar:
Thiết lập thuộc tính cho thanh Taskbar:
Vào menu Start ? Setting ? Taskbar and Start Menu.
- Auto hide: Tự động ẩn khi không làm việc với thanh tác vụ, hiển thị khi đưa trỏ chuột đến.
- Show the lock: Hiển thị đồng hồ ở góc dưới phải.
Thay đổi ngày giờ hệ thống:
Nháy kép vào biểu tượng giờ ở góc phải dưới của màn hình:
- Thẻ Date and Time: Cho phép chỉnh lại ngày giờ hệ thống.
- Thẻ Time Zone: cho phép chỉnh lại múi giờ quốc tế.
b) Menu Start:
Start ? Setting ? Taskbar and Start Menu ? Start menu.
Start menu.
Classic Start menu.
c) Nền màn hình:
Kích phải chuột trên nền màn hình Desktop, chọn Properties:
Thẻ Desktop: Thay đổi nền màn hình Desktop.
Ta có thể lựa chọn ảnh có sẵn trên menu Background.
Sau đó ấn Apply và chọn OK.
Thẻ Screen Saver: Đặt chế độ bảo vệ màn hình.
Ta có thể chọn kiểu chọn màn hình bảo vệ trên menu Screen Saver.
- Wait: thời gian chờ. - Preview: chế độ xem thử.
- ấn Apply, Chọn OK.
2.7. Tạo biểu tượng Shortcut:
Kích phải chuột trên màn hình nền Desktop, chọn New ? Shortcut, sau đó chọn Browse để dẫn đến chương trình, tệp tin cần tạo lối tắt, Kích OK ? Next. Đổi tên Shortcut nếu cần, sau đó chọn Finish.
Ta có thể tạo Shortcut cho các biểu tượng đã có trên màn hình nền Desktop: Kích phải chuột lên biểu tượng Create Shortcut.
2.8. Quản lý thư mục, tệp tin:
My Computer:
Để thay đổi cách hiển thị các biểu tượng trên cửa sổ ta có các cách sau:
Kích phải chuột trên vùng trắng của cửa sổ, chọn View.
Vào menu View.
Kích vào biểu tượng View trên thanh ToolBar.
+ Tiles: Biểu tượng lớn.
+ Icon: Biểu tượng nhỏ.
+ List: Hiển thị dạng danh sách.
+ Detail: Hiển thị chi tiết các biểu tượng.
+ Thumbnails: Hiển thị dưới dạng trang Web.
Tạo thư mục :
- Mở ổ đĩa hoặc thư mục cần tạo thư mục con.
- Kích phải tại vùng trắng của cửa sổ, chọn New ? Folder
- Nhập tên thư mục, ấn Enter.
Sao chép thư mục và tệp tin:
Cách 1:
- Kích phải chuột tại đối tượng cần sao chép và chọn Copy.
- Kích phải chuột tại thư mục hoặc ổ đĩa cần lưu chọn Paste.
Cách 2:
Kích chuột tại đối tượng cần sao chép, ấn tổ hợp phím Ctrl + C.
Kích chuột tại ổ đĩa hoặc thư mục cần lưu, ấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Cách 3:
Vào Edit, chọn Copy. Đến ổ đĩa hoặc thư mục cần lưu Vào Edit ? Paste.
Đổi tên thư mục và tệp tin:
Kích phải chuột vào đối tượng cần đổi tên, chọn Rename, nhập tên mới và ấn Enter.
Di chuyển thư mục và tệp tin:
- Kích phải chuột vào đối tượng muốn di chuyển, chọn Cut.
- Kích phải chuột vào ổ đĩa, thư mục cần chuyển đến, chọn Paste.
Xoá thư mục và tệp tin:
- Kích vào đối tượng cần xoá, ấn phím Delete.
- Kích phải chuột vào đối tượng cần xoá, chọn Delete.
- Kích vào đối tượng cần xoá, vào menu File, chọn Delete.
Phục hồi và loại bỏ các đối tượng trong thùng rác:
Mở biểu tượng thùng rác (Recycle Bin) trên màn hình Desktop, Kích phải vào đối tượng cần phục hồi và chọn Restore.
Muốn loại bỏ tất cả các đối tượng trong thùng rác, ta kích phải vào biểu tượng thùng rác, chọn Empty Recycle Bin và chọn Yes.
* Lưu ý: Khi xoá nếu ấn đồng thời phím Shift thì đối tượng không thể phục hồi được tại thùng rác.
Tìm kiếm thư mục, tệp tin:
Vào Start ? Search ? Chọn For Files or Folders.
- Chọn All files and folders.
+ All or part of the file name: Nhập tên tệp tin cần tìm.
+ Look in: Chọn ổ đĩa, thư mục cần tìm
ấn Search.
* Có thể tìm kiếm bằng cách mở thư mục, ổ đĩa cần tìm kiếm tệp tin, chọn menu Search trên thanh ToolBar và thao tác như trên.
2.9. Quản lý ổ đĩa:
Đặt tên ổ đĩa, xem thông số ổ đĩa:
Để đặt tên ổ đĩa, Kích phải chuột vào ổ đĩa, chọn Rename. Gõ tên mới và ấn Enter.
Để xem thông số đĩa, kích phải vào ổ đĩa, chọn Properties.
+ Used space: Dung lượng đĩa đã sử dụng.
+ Free space: Dung lượng đĩa còn trống.
+ Capacity: Tổng dung lượng đĩa.
2.10. Các tiện ích khác:
Games:
Vào Start ? Programs ? Games.
Máy tính: Hệ điều hành Windows có sẵn máy tính để có thể tính toán đơn giản:
Start ? Programs ? Accessories ? Caculator.
Nghe nhạc: Start ? Programs ? Windows media player (chọn thẻ Now Playing).
Bài tập:
Tạo cây thư mục:
C:
QLHV
TINHOC
KETOAN
CANBAN
VANPHONG
phần 3: soạn thảo văn bản với
ms word
Khởi động WinWord:
Vào Start ? Programs ? Microsoft Office ? Microsoft Word.
Nhắp chuột vào biểu tượng trên góc phải màn hình.
Nháy vào biểu tượng trên màn hình nền Desktop.
Khi đó cửa sổ WinWord sẽ hiện ra. Màn hình chính gồm các thành phần cơ bản sau:
W
Thanh tiêu đề (Title Bar): Cho biết chương trình nào đang chạy và tên của tài liệu đó.
Thanh trình đơn (Menu Bar): Chứa tên các menu lệnh như: File, Edit, Insert,...
Các thanh công cụ (ToolBar): Gồm các biểu tượng lệnh. Bao gồm thanh công cụ Standard và Formatting.
Vùng soạn thảo văn bản: Là nơi soạn thảo chính.
Con trỏ soạn thảo: Là nơi định vị dữ liệu nhập vào.
II. Thoát khỏi winword:
Nháy chuột vào Close góc phải màn hình chính.
Vào menu File ? chọn Exit.
Nháy kép vào biểu tượng của chương trình ở góc trên trái màn hình.
ấn tổ hợp phím Alt + F4.
* Lưu ý: Nếu văn bản chưa được lưu thì khi thoát khỏi Word sẽ có hộp thoại hỏi ta có muốn lưu lại không:
Yes: đồng ý lưu lại.
No: không lưu lại.
Trong trường hợp không muốn thoát khỏi Word ta chọn Cancel.
IIi. mở, đóng, lưu văn bản:
3.1. Mở và tạo mới một văn bản:
Sau khi khởi động Word, màn hình Word đã tạo ra. Ta có thể thực hiện soạn thảo tài liệu trên màn hình đó. Trong trường hợp đang soạn thảo, muốn tạo văn bản mới ta thực hiện:
Vào menu File ? Chọn New Blank Document
Kích biểu tượng New Blank Document trên thanh Standard.
ấn tổ hợp phím Ctrl + N
3.2. Mở một tài liệu có sẵn:
B1: Vào menu File ? Chọn Open
B2: Kích chuột vào tài liệu nào mà ta cần mở.
B3: ấn Open.
* Có thể thực hiện bước 1 bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + O (hoặc nháy biểu tượng trên thanh công cụ)
3.3. Ghi lại (lưu) các thay đổi trong quá trình soạn thảo:
Lưu mới tài liệu (lần đầu tiên):
Chọn menu File ? Save.
Nhập tên vào hộp File name.
ấn Save.
Có thể ấn tổ hợp phím Ctrl + S.
Lưu tài liệu đã có tên rồi (Lưu tiếp):
Ta nháy chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ. Hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + S.
Lưu tài liệu dưới một tên khác hoặc tại vị trí khác:
Vào menu File Save As Chọn vị trí lưu Nhập tên khác (nếu cần) Save.
iv. Chọn khối:
Để chỉnh sửa lại văn bản đã nhập: kích thước, font chữ,. ta phải chọn khối văn bản cần chỉnh sửa, sau đó mới tiến hành chỉnh sửa. Ta chọn khối như sau:
Chọn một từ: Nháy kép vào từ đó.
Chọn một câu: ấn Ctrl, đồng thời kích vào vị trí bất kỳ trong câu.
Chọn một đoạn: kích đúp vào khoảng trống bên trái của đoạn muốn chọn.
Chọn một dòng: kích vào khoảng trống bên trái của dòng đó.
Chọn toàn bộ văn bản: ấn Ctrl + A
v. Hiệu chỉnh màn hình word:
5.1. Các chế độ hiển thị:
Ta lựa chọn các chế độ hiển thị bằng cách vào menu View.
Normal: Là kiểu dùng cho việc nhập nhanh dữ liệu, kiểu dạng tài liệu không được hiển thị.
Web Layout: Hiển thị như trang Web không có ngắt trang.
Print Layout: Hiển thị tài liệu theo khuôn dạng trang giấy.Thường được dùng vì dễ quản lý văn bản
Outline: Hiển thị tài liệu theo tiêu đề lớn, tiêu đề nhỏ.
* Lưu ý: Màn hình soạn thảo văn bản để chế độ Print Layout.
5.2. Các chế độ phóng to, thu nhỏ màn hình:
Theo mặc định, khung tài liệu là 100%, ta có thể phóng to, thu nhỏ để dễ quan sát văn bản bằng cách kích chuột vào menu View ? Zoom hoặc biểu tượng Zoom trên thanh ToolBar.
5.3. Che dấu, hiển thị các thanh công cụ:
Từ menu View, chọn Toolbars hoặc kích phải chuột vào vùng trắng của thanh ToolBar. Trong menu con vừa hiện ra hãy chọn hoặc bỏ chọn các thanh công cụ ta muốn hiện lên.
Một số thanh công cụ thường dùng:
Standard: Các thanh công cụ chuẩn.
Formatting: Thanh công cụ phục vụ cho Format dữ liệu như chọn Font, kích cỡ font,...
Tables and Border: Bảng biểu và tạo các đường khung, viền.
Drawing: Các chức năng phục vụ vẽ.
5.4. Hiển thị thước canh (Rule):
Để hiển thị hoặc loại bỏ thước canh: Vào menu View, chọn (bỏ chọn) đánh dấu thước Ruler.
5.5. Di chuyển thanh công cụ:
Khi ta nhấn chuột vào đầu mũi trái của thanh công cụ cần di chuyển đi, con trỏ sẽ biến thành mũi tên 4 hướng, ta có thể giữ và kéo chuột để đưa thanh công cụ đi khắp nơi.
5.6. Chuyển đổi đơn vị đo:
Trong WinWord, đơn vị đo mặc định là inch, ta có thể chuyển đổi đơn vị đo:
Vào menu Tools Options, chọn thẻ General, kích chuột vào hộp thoại Measurenment units để lựa chọn đơn vị.
5.7. Tạo đường viền phân cách lề với trang văn bản:
Vào menu Tools Options View Tích vào Text boundaries OK.
vi. soạn thảo tài liệu:
6.1. Soạn thảo tiếng Việt:
Nháy kép vào biểu tượng Vietkey 2000 trên màn hình nền Desktop.
Thẻ Kiểu gõ:
+ Chọn Telex.
+ Trong mục gõ bàn phím chọn: Tiếng Việt và Tiếng Anh
Thẻ Bảng mã: Chọn TCVN3- ABC
Kích chuột vào On top (luôn nổi) nếu muốn hiện nổi phía trên, và chọn TaskBar nếu muốn thu gọn xuống dưới góc phải màn hình.
Nếu muốn gõ Tiếng Việt để hiển thị chữ V, nếu muốn gõ Tiếng Anh thì kích chuột vào chữ V để hiển thị chữ E (Enghlish).
6.2. Soạn thảo tài liệu:
Một số chức năng cơ bản trên bàn phím:
?: Sang trái một ký tự.
?: Sang phải một ký tự.
?: Lên trên một dòng.
?: Xuống dưới một dòng.
End: Xuống cuối dòng hiện hành.
Home: Lên đầu dòng hiện hành.
Ctrl + End: Đến cuối văn bản.
Ctrl + Home: Đến đầu văn bản.
Page Up: Lên một trang màn hình.
Page Down: Xuống một trang màn hình.
Ctrl + Page Up: Đến đầu màn hình.
Caps Lock: Chữ hoa không dấu.
Delete: Xoá ký tự bên phải.
Back space (?): xoá ký tự bên trái.
6.3. Định dạng văn bản:
Định dạng Font chữ:
Sau khi soạn thảo văn bản, nếu muốn định dạng font chữ, ta bôi đen dữ liệu và định dạng:
Cách 1: Vào menu Format Font và lựa chọn trong mục Font. Trong đó:
Font: Kiểu chữ.
Font Style: Hiển thị kiểu chữ:
+ Regular: chữ thường.
+ Italic: chữ nghiêng.
+ Bold: chữ đậm.
+ Bold Italic: Chữ đậm nghiêng.
Size: Cỡ chữ.
Font color: Màu chữ.
Underline style: Thể hiện các loại gạch dưới.
Effects: Tạo hiệu ứng chữ.
+ Superscript: Chuyển chữ thành dạng chỉ số trên.
+ Subscript: Chuyển chữ thành dạng chỉ số dưới.
Cách 2: Dùng thanh công cụ Formatting trên màn hình: Sau khi bôi đen dữ liệu:
Chọn font chữ, cỡ chữ trên thanh công cụ.
Chọn chữ đậm: Nhấn chuột vào biểu tượng chữ B.
Chọn chữ nghiêng: Nhấn chuột vào biểu tượng chữ I.
Chữ gạch chân: Nhấn chuột vào biểu tượng chữ u.
Màu chữ: Nhấn chuột vào biểu tượng
Ngoài ra, ta có thể dùng bàn phím:
Sau khi bôi đen dữ liệu ta ấn tổ hợp phím:
Ctrl + [ : giảm dần kích thước.
Ctrl + ] : tăng dần kích thước.
Ctrl + B : chữ đậm.
Ctrl + I : chữ nghiêng.
Ctrl + U : chữ gạch chân.
Ctrl + Shift + D: chữ có gạch chân 2 nét.
Shift + chữ thường: chữ hoa.
Shift + Phím chứa 2 chức năng: Thể hiện chức năng nằm vị trí trên của phím đó.
Ctrl + Shift + "=": Chọn/ huỷ chỉ số trên.
Ctrl + "=": Chọn/ huỷ chỉ số dưới.
Định dạng đoạn văn bản:
Vào menu Format chọn Paragraph. Trong hộp thoại chọn thẻ Insdent and Spacing.
Hộp thoại Alignment: Căn chỉnh lề.
Left: Căn lề trái.
Centered: Căn chính giữa.
Right: Căn lề phải.
Justifed: Căn 2 bên.
Hộp thoại Indentation: Lùi đoạn văn bản.
Left: Lùi bên trái đoạn văn vào.
Right: Lùi bên phải đoạn văn vào.
Spacial: Trường hợp đặc biệt:
+ First line: Lùi dòng đầu vào so với dòng dưới.
+ Hanging: Lùi các dòng dưới vào so với dòng đầu.
Hộp thoại Spacing: Điều chỉnh khoảng cách giữa các đoạn văn.
Before: Điều chỉnh khoảng cách đoạn văn bản trên.
After: Điều chỉnh khoảng cách đoạn văn bản dưới.
Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng.
+ Single: Khoảng cách dòng 1 (đơn). Có thể ấn phím tắt Ctrl + 1.
+ 1,5 line: Khoảng cách dòng 1,5. Phím tắt Ctrl + 5.
+ Double: Độ giãn dòng gấp đôi Single. Phím tắt Ctrl + 2.
Có thể sử dụng thanh công cụ Formatting để căn chỉnh lề văn bản:
Chọn (bôi đen) dữ liệu sau đó nhấn chuột lên các biểu tượng căn chỉnh trên thanh Formattting
Có thể căn lề bằng cách dùng tổ hợp phím:
- Ctrl + L : Căn lề trái.
- Ctrl + R : Căn lề phải.
- Ctrl + E : Căn giữa.
- Ctrl + J : Căn 2 bên
Định dạng cột trong văn bản:
Vào menu Format/ Column.
Presets: Chọn số cột.
Number of Columns: Nhập số cột tuỳ ý.
Line between: Dòng kẻ phân cách giữa các cột.
Để chuyển đổi nhập dữ liệu giữa các cột, nhấn tổ hợp phím: Ctrl + Shift + Enter.
Nếu số cột nhỏ hơn 7 ta nên chọn nhanh vào biểu tượng Column trên thanh công cụ.
Định dạng danh sách liệt kê đầu dòng:
Vào menu Format Bullets and Numbering.
Thẻ Bullets: Danh sách liệt kê đầu dòng.
Thẻ Numbering: Danh sách liệt kê các số ( Đánh thứ tự cho các khoản mục).
Thẻ Outline Numbered: Đánh số thứ tự phân cấp.
Có thể định dạng danh sách liệt kê đầu dòng bằng cách chọn biểu tượng Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ.
Tạo khung, màu nền cho văn bản:
Sử dụng hộp thoại:
Bôi đen dữ liệu, vào menu Format Borders and Shading.
Thẻ Borders: Chọn kiểu viền, đường viền cho văn bản.
Thẻ Page Borders: Chọn kiểu viền, đường viền cho trang văn bản.
Thẻ Shading: Chọn màu nền cho đoạn văn bản.
Có thể sử dụng biểu tượng chọn màu nền trên thanh công cụ Formatting .
Định dạng chữ đầu tiên cho đoạn văn
(Drop Cap):
Bôi đen dữ liệu cần định dạng, vào menu Format Drop Cap.
None: Chế độ bình thường.
Dropped: Chữ cái đầu tiên to nằm trong lề.
In Margin: Chữ cái đầu tiên to nằm ngoài lề.
Font: Chọn kiểu font chữ.
Lines to drop: Chọn độ lớn của ký tự đầu đoạn.
Distance from text: Khoảng cách từ chữ đầu đoạn đến phần còn lại của đoạn.
Định dạng Tab:
Đưa con trỏ đến vị trí bắt đầu muốn xác lập Tab.
Chọn menu Format Tab.
Tab stop position: Con số nhập sẽ xác định vị trí dừng Tab tính từ biên trái.
Tuỳ chọn Tab mà mình muốn.
Chọn Set.
ấn OK.
ấn Tab.
Clear: Xoá một Tab.
Clear All: Xoá tất cả trong hộp thoại.
Định dạng trang văn bản:
Vào menu File Page Setup Hộp thoại định dạng trang văn bản xuất hiện:
Thẻ Margins:
Top: Lề trên.
Bottom: Lề dưới.
Left: Lề trái.
Right: Lề phải.
Portrait: Chế độ in đứng.
Landscape: Chế độ in ngang.
Thẻ Page:
- Paper Size: Khổ giấy (Chọn A4).
ấn OK.
6.4. Cách nhập dữ liệu phức tạp:
Chèn một biểu tượng đặc biệt:
Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
Vào menu Insert Symbol.
Chọn ký tự đặc biệt.
Nhấn nút Insert.
Nhấn nút Close để kết thúc.
Có thể chọn nhiều ký tự đặc biệt sau đó mới ấn Close.
Nhập dữ liệu toán học:
Cách 1:
Vào menu Insert Object.
Chọn Microsoft Equation 3.0
Chọn OK.
Cách 2:
Vào menu Tools Customize, chọn thẻ Command, chọn Insert trong hộp thoại Categories, trượt dọc thanh cuốn tìm biểu tượng căn ?, giữ chuột trái và di chuyển lên thanh ToolBar để sử dụng.
Bài tập:
Làm bài tập và lưu tại ổ C, với tên là: Bai thuc hanh 1.
Hướng dẫn:
Lưu văn bản: Vào File/ Save (ấn Ctrl+ S ), gõ tên vào hộp File name: Bai thuc hanh 1. Sau đó, chọn ổ C và ấn Save. (Có thể chọn vị trí lưu (ổ C) trước rồi gõ tên văn bản sau).
Soạn thảo văn bản: Soạn tất cả nội dung vào sau đó mới định dạng.
VII. Một số trợ giúp:
7.1. Tìm kiếm và thay thế:
Tìm kiếm:
Vào Edit Find (Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F).
Find What: Nhập vào đây cụm từ cần tìm kiếm.
Chọn OK.
Muốn chọn tiếp, ấn Find Next.
Thay thế:
- Vào Edit Replace (Hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + H).
File What: Gõ từ cần sửa.
Replace: Gõ từ cần thay thế.
Nhấn Replace: Tìm và hỏi xem có thay thế không. Nếu thay thế ấn Replace.
Nhấn Replace All: Thay thế tất cả các cụm từ tìm thấy.
Ta có thể sử dụng hộp thoại Find and Replace để tiến hành cả tìm kiếm và thay thế (Ctrl +F, Ctrl+H)
7.2. Tạo Header và Footer:
Để tạo tiêu đề đầu và cuối trang cho tất cả các trang văn bản.
Vào menu View Header và Footer.
Nhập nội dung cho Header (Tiêu đề đầu).
Nhập nội dung cho Footer (Tiêu đề cuối).
ấn Close để đóng menu.
7.3. Chèn số trang văn bản:
Vào menu Insert Page Numbers.
Hộp thoại Position:
+ Top of page: Chèn số trang ở trên đầu trang.
+ Bottom of page: Chèn số trang ở cuối trang.
Hộp thoại Alignment:
+ Left: Vị trí số trang ở bên trái.
+ Centered: Vị trí số trang ở chính giữa.
+ Right: Vị trí số trang bên phải.
Vào Format:
Number format: Kiểu số trang.
Start at: Bắt đầu từ số nào.
ấn OK.
7.4. Kiểm tra lỗi tiếng Anh:
Khi sử dụng văn bản, nếu thấy xuất hiện những vạch màu xanh, đỏ dưới chân các ký tự, đây chính là lỗi chính tả và ngữ pháp tiếng Anh. Ta soạn thảo văn bản tiếng Việt thì không cần sử dụng. Để bỏ chúng ta làm như sau:
Vào menu Tools Options, chọn thẻ Spelling & Grammar.
Bỏ tất cả các dấu tích .
ấn OK.
?
7.5. Đưa biểu tượng chỉ số trên, chỉ số dưới, ký tự đặc biệt lên thanh công cụ:
Đưa biểu tượng chỉ số trên, chỉ số dưới:
Vào menu Tools Customize, chọn thẻ Command, chọn Format trong hộp thoại Categories, trượt dọc thanh cuốn tìm biểu tượng x2, x2 giữ chuột trái và di chuyển lên thanh ToolBar để sử dụng.
Đưa biểu tượng ký tự đặc biệt:
Vào menu ToolsCustomize, chọn thẻ Command, chọn Insert trong hộp thoại Categories, trượt dọc thanh cuốn tìm biểu tượng ? giữ chuột trái và di chuyển lên thanh ToolBar để sử dụng.
Làm tương tự như đưa biểu tượng nhập công thức toán học lên thanh công cụ.
VIII. tạo bảng trong tài liệu:
8.1. Tạo bảng bằng lệnh Insert Table:
Vào menu Table Insert Table.
Number of columns: Số cột.
Number of rows: Số hàng.
ấn OK.
8.2. Tạo bảng nhờ biểu tượng:
Kích chuột vào biểu tượng Insert Table
trên thanh công cụ.
Giữ chuột và rê xuống chọn số hàng, số cột rồi thả chuột để tạo bảng.
8.3. Các thao tác đối với bảng:
Chuyển đổi qua lại giữa các ô: Dùng phím Tab hoặc 4 phím điều khiển ????.
Nhấn chuột vào lề trái của dòng: chọn cả dòng.
Nhấn chuột vào mép trên đỉnh cột: chọn cả cột.
Để chọn một ô cần di chuyển chuột đến lề trái của ô cho đến khi hiển thị mũi tên màu đen thì nhấn chuột, muốn chọn nhiều ô thì giữ và kéo chuột sang ô cần chọn.
Khi nhập dữ liệu nếu ấn phím Enter thì ô sẽ rộng ra 1 dòng.
8.4. Hiệu chỉnh bảng:
Thêm dòng:
Đặt con trỏ tại vị trí hàng cần thêm, chọn menu Table Insert :
- Rows Above: Thêm dòng phía trên vị trí đặt con trỏ.
- Rows Below: Thêm dòng phía dưới vị trí đặt con trỏ.
Xoá dòng:
Chọn (Bôi đen) dòng cần xoá, sau đó vào menu Table Delete Rows.
Thêm cột:
Bôi đen cột cần thêm, vào menu Table Insert:
Columns to the Left: Thêm 1 cột vào bên trái.
Columns to the Right: Thêm 1 cột vào bên phải.
Xoá cột:
Bôi đen cột cần xoá, vào menu Table Delete Columns.
Xoá dữ liệu trong bảng: Bôi đen dữ liệu cần xoá ấn Delete.
8.5. Nhập và tách ô trong bảng:
Để nhập các ô trong bảng:
Bôi đen các ô cần nhập (gộp).
Vào menu Table Merge Cells.
Để tách một ô thành nhiều ô trong bảng:
Chọn ô cần tách.
Vào menu Table Split Cells:
+ Number of columns: Nhập số cột.
+ Number of rows: Nhập số hàng.
+ ấn OK.
+ Muốn huỷ lệnh đó ta ấn Cancel.
8.6. Sử dụng thanh công cụ Table and Border:
Là công cụ thuận tiện cho việc nhập, tách, căn chỉnh dòng, cột của bảng.
Để lấy thanh công cụ Tables and Borders:
Kích phải chuột vào khoảng trống trên thanh ToolBar, chọn Tables and Borders.
Nháy chuột vào biểu tượng Tables and Borders trên thanh ToolBar.
* Các ứng dụng của thanh Table and Border:
Viền khung:
Màu nền:
Tạo bảng:
Gộp ô:
Tách ô:
Căn chỉnh:
Khoảng cách đều giữa các dòng:
Khoảng cách đều giữa các cột:
8.7. Thay đổi hướng văn bản:
Nháy chuột vào biểu tượng Text Direction trên thanh công cụ.
Vào Format, chọn Text Direction. Chọn hướng văn bản trong vùng Orientation.
Nháy phải chuột, chọn Text Direction.
8.8. Căn chỉnh trong bảng biểu:
Chọn ô cần căn chỉnh:
Cách 1:
Nhắp phải chuột vào vùng căn chỉnh để xuất hiện hộp thoại.
Vào Cell Aligment chọn kiểu căn chỉnh phù hợp.
Cách 2: Nháy chuột vào biểu tượng Cell Aligment trên thanh công cụ (Tables and Borders).
8.9. Thay đổi kiểu đường viền:
Chọn qua hộp thoại:
Chọn các ô, hoặc toàn bảng cần thay đổi.
Vào menu Format chọn Border and Shading, chọn thẻ Border.
Chọn kiểu đường viền trong mục Setting.
Chọn kiểu đường kẻ trong mục Style.
Chọn màu đường kẻ trong mục Color.
Chọn độ dày, mỏng trong mục Width.
ấn OK.
Chọn qua biểu tượng:
Kích chuột vào biểu tượng Outside Border trên thanh tác vụ
8.10. Tạo màu cho ô:
Trong hộp thoại Border and Shading, chọn thẻ Shading.
Chọn màu trong mục Fill (Nếu muốn không có màu chọn No Fill).
IX. Sử dụng công cụ vẽ:
Để hiển thị thanh công cụ vẽ:
Cách 1: Vào menu View ToolBars Drawing.
Cách 2: Kích phải chuột trên thanh công cụ chọn Drawing.
Cách 3: Kích chuột vào biểu tượng Drawing
trên thanh tác vụ.
Sử dụng Text Box:
Vào biểu tượng Text Box để tạo ô, nhập tài liệu trong ô đó để có thể di chuyển được.
Kích phải chuột vào biểu tượng Text Box, chọn Format Text Box:
+ Fill Color: chọn màu nền (Không muốn tạo màu nền chọn No Fill)
+ Line Color: chọn màu đường viền. Nếu muốn bỏ đường viền: chọn No line.
x. Tạo chữ nghệ thuật:
Nháy chuột vào vị trí cần chèn.
Vào menu Insert Picture WordArt (Hoặc nhấn biểu tượng trên thanh Draw)
Chọn kiểu thích hợp.
ấn OK.
Chọn font chữ, xoá "Your Text Here" nhập nội dung, ấn OK.
xi. Hoàn thiện và in ấn:
9.1. Xem tài liệu trước khi in:
Trước khi in ta có thể xem lại toàn bộ văn bản bằng cách vào menu File Print Preview (Hoặc nháy vào biểu tượng Print Preview trên thanh công cụ).
Close: Đóng chế độ xem.
9.2. In văn bản:
Vào menu File Print (Hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + P).
Number of copies: Số lượng bản được in.
All: In tất cả các trang.
Current Page: In trang hiện tại.
Pages: In trang được chỉ định.
Selection: In vùng được chọn.
ấn OK để tiến hành in.
Hộp thoại Print:
All pages in range: In toàn bộ các trang văn bản.
Odd pages: In trang lẻ.
Even pages: In trang chẵn.
Bài tập:
Vẽ:



Tạo chữ nghệ thuật:
Chào các bạn
Tin học căn bản
Chương trình A
phần IV:
bảng tính (Microsoft excel)
khởi động ms excel:
Cách 1: Vào menu Start/ Program/ Microsoft Office/ Microsoft Excel.
Cách 2: Nhắp chuột vào biểu tượng trên góc phải màn hình.
Cách 3: Chọn biểu tượng Microsoft Excel
trên màn hình nền Desktop.
x
II. Màn hình Excel:
Tên ngầm định là: *.xls
Gồm 256 cột được đánh số theo chữ cái A, B,...
Gồm 65.536 dòng được đánh dấu từ 1 đến 65.536
Mặc định MS Excel có 3 bảng tính trắng: Sheet 1, Sheet 2, Sheet 3. Ta có thể chèn thêm hoặc xoá bớt bảng tính.
Ô- cell: Là giao của một dòng và một cột.
Thanh tiêu đề (Title Bar): Cho biết chương trình nào đang chạy và tên của tài liệu đó.
Thanh trình đơn (Menu Bar): Chứa tên các menu lệnh như: File, Edit, Insert,...
Các thanh công cụ (ToolBar): Gồm các biểu tượng lệnh. Bao gồm thanh công cụ Standard và Formatting.
Thanh trạng thái.
Thanh công thức.
Thanh cuốn.
iii. mở, đóng, lưu excel:
3.1. Mở bảng tính trắng:
Vào menu File New.
Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ.
ấn tổ hợp phím Ctrl + N
3.2. Mở bảng tính có sẵn:
Kích chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ.
Vào menu FileOpen.
ấn Ctrl + O
Tìm thư mục và File Excel cần mở, chọn Open hoặc nháy kép chuột.
3.3. Sao lưu bảng tính:
Chọn biểu tượng Save trên thanh công cụ.
Vào menu File Save.
Chọn thư mục, ổ cần lưu.
Gõ tên bảng tính ở mục File name.
Chọn Save.
Nếu muốn lưu tiếp: Ctrl + S hoặc nhấn
* Ghi theo tên khác hoặc thư mục, ổ đĩa khác:
Vào menu File Save As.
Chọn,Tạo thư mục, ổ cần lưu.
Gõ tên mới (nếu cần) ở mục File name.
Chọn Save.
3.4. Đóng bảng tính:
Click vào biểu tượng Close trên góc phải của cửa sổ.
Vào menu File ? Exit
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Nháy kép vào biểu tượng ở góc trên trái cửa sổ.
Kích phải chuột vào biểu tượng ở góc trên trái cửa sổ chọn Close.
Lưu ý: Khi đóng bảng tính, nếu đã lưu rồi thì máy không hỏi, trường hợp khác sẽ có câu hỏi có muốn lưu hay không:
Nếu muốn lưu chọn Yes.
Nếu không muốn lưu chọn No.
iv. Thao tác với bảng tính:
4.1. Trang hiện hành:
Một bảng tính có thể có nhiều trang (Sheet), tại một thời điểm ta chỉ làm việc với một trang.
Sheet 1: Là trang hiện hành, để thay đổi trang hiện hành ta nhấn chuột vào trang ta muốn chọn.
Để sửa tên trang bảng tính: Nháy kép chuột vào tên Sheet và nhập tên mới, ấn Enter hoặc nhấn chuột ra ngoài.
Để thêm một Sheet mới:
Vào menu Insert WorkSheet.
Kích phải chuột vào vùng Sheet:
+ Chọn Insert: Thêm một Sheet mới.
+ Chọn Delete: Xoá Sheet chọn.
+ Rename: Đổi tên Sheet chọn.
+ Move or Copy: Để di chuyển hoặc sao chép Sheet đó.
+ Select All Sheets: Đánh dấu tất cả các Sheet.
4.2. Ô hiện hành:
Mỗi một ô đều có một tên riêng, được xác định bởi cột và dòng tạo ra nó. (VD: B2)
Tại một thời điểm ta chỉ có thể làm việc với một ô. Ô đó hiển thị đường viền đậm.
4.3. Nhập dữ liệu:
Các phím thường dùng:
Tab: Di chuyển con trỏ sang phải một ô.
Enter: Di chuyển con trỏ xuống dưới một ô.
Các phím mũi tên ????: Di chuyển đến ô bất kỳ.
Ctrl + Home: Chuyển về ô A1.
Nhập dữ liệu:
Chọn ô cần nhập dữ liệu.
Gõ các ký tự cần nhập.
Chỉnh sửa dữ liệu:
Nháy kép chuột vào ô cần sửa.
Chọn ô cần sửa ấn phím F2.
Nháy kép chuột lên thanh formula.
Để thay đổi dữ liệu của cả ô, ta chọn ô đó và nhập lại dữ liệu.
4.4. Các chế độ phóng to, thu nhỏ màn hình:
Theo mặc định, bảng tính hiển thị là 100%, ta có thể phóng to, thu nhỏ để dễ quan sát bằng cách kích chuột vào menu View ? Zoom hoặc biểu tượng Zoom trên thanh ToolBar.
4.5. Che dấu, hiển thị các thanh công cụ:
Từ menu View, chọn Toolbars hoặc kích phải chuột vào vùng trắng của thanh ToolBar. Trong menu con vừa hiện ra hãy chọn hoặc bỏ chọn các thanh công cụ.
Một số thanh công cụ thường dùng:
Standard: Các thanh công cụ chuẩn.

- Formatting: Thanh công cụ phục vụ cho Format dữ liệu như chọn Font, kích cỡ font,...

Drawing: Các chức năng phục vụ vẽ.
v. Soạn thảo nội dung
bảng tính:
5.1. Các kiểu dữ liệu:
Kiểu số (Number).
Kiểu văn bản.
Kiểu logic.
Kiểu ngày tháng.
.
5.2. Chọn vùng bảng tính:
Chọn ô:
Di chuyển bằng các phím mũi tên đến ô muốn chọn.
Kích chuột vào ô đó.
+ Khung màu đen cho biết ô đang được chọn.
Chọn vùng ô liên tục:
Click and Drag trên vùng muốn chọn.
Chọn ô đầu tiên, nhấn và giữ phím Shift, sau đó dùng các phím mũi tên để mở rộng vùng chọn (hoặc kích chuột vào ô cuối cùng).
Chọn ô rời rạc: Chọn ô hoặc vùng ô, nhấn và giữ Ctrl, sau đó kích chuột vào các ô muốn chọn.
Chọn tất cả: ấn Ctrl + A hoặc nhấn vào ô giao điểm của tiêu đề dòng và cột.
5.2. Chọn vùng bảng tính:
Chọn dòng:
Kích vào tên dòng muốn chọn ( 1, 2,.).
Chọn cột:
Kích vào tên cột muốn chọn ( A, B,.)
Chọn các dòng/ cột liền kề nhau:
Click and Drag vào tiêu đề của dòng/ cột muốn chọn.
Chọn các dòng/ cột không liền kề nhau:
Nhấn và giữ Ctrl, sau đó kích chuột vào tiêu đề dòng/ cột muốn chọn.
5.3. Điền tự động:
Cách 1:
Nhập số đầu tiên vào ô đầu.
Nhấn giữ phím Ctrl và di chuyển chuột vào ô vuông nhỏ góc dưới bên phải để con trỏ thành hình dấu cộng:
Nhấn chuột trái và kéo dọc xuống.
Cách 2:
Nhập dữ liệu 2 ô đầu.
Bôi đen 2 ô này.
Nhấp chuột vào vị trí góc dưới bên phải và kéo.
5.4. Hiệu chỉnh dòng/ cột:
Thay đổi chiều rộng cột/ chiều cao dòng:
Di chuyển con trỏ chuột vào cạnh phải tiêu đề cột (A, B,.) hoặc cạnh dưới dòng (1,2,.), khi đó con trỏ chuột thay đổi thành dạng mũi tên 2 đầu.
Nhấn và kéo sang phải, sang trái để thay đổi kích thước cột hoặc lên trên, xuống dưới để thay đổi kích thước dòng.
Thay đổi chiều rộng nhiều cột/ chiều cao nhiều dòng:
Chọn dãy dòng/ cột muốn co giãn rồi tiến hành như trên.
5.4. Hiệu chỉnh dòng/ cột:
Thay đổi độ cao dòng nhờ menu:
Chọn dòng, số dòng muốn thay đổi.
Vào menu Format/ Row/ Height:
Nhập số đo chiều cao.
ấn OK.
Thay đổi chiều rộng cột nhờ menu:
Chọn cột, số cột muốn thay đổi.
Vào menu Format/ Column/ Width :
Nhập số đo độ rộng.
ấn OK.
5.4. Hiệu chỉnh dòng/ cột:
Thêm dòng:
Chọn vị trí cần chèn. Vào menu Insert/ Rows.
Bôi đen 1 dòng, kích phải chuột tại vị trí đó, chọn Insert.
Thêm cột:
Chọn vị trí cần chèn. Vào menu Insert/ Column.
Bôi đen 1 cột, kích phải chuột tại vị trí đó, chọn Insert.
Xoá dòng:
Chọn dòng cần xoá.
Kích phải chuột tại vị trí đó và chọn Delete.
Xoá cột:
Chọn cột cần xoá.
Kích phải chuột tại vị trí đó và chọn Delete.
5.4. Hiệu chỉnh dòng/ cột:
Thao tác ẩn/ hiện cột, dòng:
+ ẩn:
Chọn số cột/ dòng cần ẩn.
Kích phải chuột vào vùng lựa chọn, chọn Hide.
C2: Vào Format/ Column/ Hide hoặc Format/ Row/ Hide.
+ Hiện:
Chọn vùng chứa số cột/ dòng đang ẩn.
Nhấn chuột phải vào vùng lựa chọn, chọn Unhide.
C2: Vào Format/ Column/ Unhide hoặc Format/ Row/ Unhide.
5.5. Hiệu chỉnh ô:
Sao chép ô:
Chọn ô, vùng cần sao chép.
Nhấn biểu tượng Copy hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + C.
Chuyển con trỏ đến vị trí vùng định dán.
Nhấn biểu tượng Paste hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + V.
5.5. Hiệu chỉnh ô:
Di chuyển ô:
Chọn ô, vùng cần chuyển.
Nhấn biểu tượng Cut hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + X.
Chuyển con trỏ đến vị trí vùng định chuyển đến.
Nhấn biểu tượng Paste hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Xoá nội dung các ô:
Chọn ô, vùng cần xoá.
Nhấn phím Delete (Hoặc vào menu Edit/ Clear/ Content).
5.6. Sắp xếp dữ liệu:
Chọn (Bôi đen) dữ liệu cần sắp xếp.
Vào menu Data/ Sort:
- Sort by: Tiêu chuẩn chọn thứ nhất.
- Then by: Điều kiện phụ sắp xếp thứ 2,3.
- Ascending: Sắp xếp tăng dần.
- Descending: Sắp xếp giảm dần.
- ấn OK.
Nếu muốn sắp xếp tiếng Việt: Sau khi bôi đen dữ liệu, nháy chuột vào biểu tượng Sort by Vietnamese ? chọn chế độ sắp xếp ? ấn sắp xếp.
5.7. Lọc dữ liệu:
Đưa con trỏ đến vùng dữ liệu cần lọc.
Vào menu Data/ Filter/ AutoFilter. Xuất hiện nút bấm trên tiêu đề.
Nhấp chọn mũi tên để chọn lọc dữ liệu.
Các kiểu chọn:
+ All: Lấy tất cả, không loại trừ dòng nào.
+ Top 10: Lấy 10 dòng đầu tiên.
+ Custom: Lọc theo điều kiện ta lựa chọn.
VI. Công thức và hàm:
6.1. Các thao tác cơ bản nhập công thức:
Phải nhập ký tự dấu "=" trước khi nhập công thức.
Khi nhập công thức, có thể dùng bàn phím để nhập địa chỉ của ô hoặc dùng trỏ chuột nhấn vào ô có địa chỉ cần nhập. Lúc này, tên của ô sẽ tự động đưa vào công thức.
Trong Excel, dấu chấm (.) dùng để phân cách số thập phân, dấu phẩy (,) dùng để phân cách phần nghìn.
6.2 Tạo công thức cơ bản:
Dùng để tín
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Văn Vui
Dung lượng: 1,68MB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)