Giáo trình Sử dụng hệ điều hành MS Windows

Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng Hiếu | Ngày 29/04/2019 | 116

Chia sẻ tài liệu: Giáo trình Sử dụng hệ điều hành MS Windows thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH MS Windows
Phòng Tin Học Cục Thống Kê Tỉnh Bình Thuận
PHẦN 2:
BỐ CỤC NỘI DUNG
Làm quen với MS-WINDOWS
Làm quen với tệp tin và thư mục
Làm việc với cửa sổ
Nâng cao khả năng sử dụng cửa sổ
Các tiện ích mở rộng
I. Giới thiệu hệ điều hành MS-Windows
Hệ điều hành windows được đưa ra thị trường vào đầu những năm 90.
Hệ điều hành windows có chức năng đa nhiệm
Tính đến năm 2004 các phiên bản hệ điều hành đã ra đời lần lượt : Windows 95, Windows 98, Windows 2000, Windows XP
Đăng nhập vào máy tính:Nhập tên tài khoản vào ô User name và nhập mật khẩu vào ô Password . Nhấn OK .
Đăng nhập máy tính : bấm tổ hợp phim Ctrl + Alt + Del
nhập tên tài khoản vào ô UserName và Mật khẩu vào ô Password.

2. Kỹ thuật sử dụng chuột máy tính
Con trỏ chuột
Nhắp chuột
Nhắp đúp chuột
Kéo di chuột
ĐĂNG NHẬP VÀO MÁY TÍNH
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del xuất hiện màn hình Windows Security -> Log Off để đăng nhập vào hệ thống Windows với User name và Password của người sử dụng máy.

Kỹ thuật sử dụng chuột máy tính :
Phím chuột phải
Phím chuột trái
Phím chuột giữa
Kỷ thuật sử dụng chuột vi tính
MÀN HÌNH NỀN - DESKTOP
Các biểu tượng của Desktop
Nút Start
Thanh tác vụ (Task bar)
Nhận biết biểu tượng :

- Gồm biểu tượng My Documents, My Computer, My Network Places, Recycle Bin, Internet Explorer.
- Tự tạo ra khi cài hệ điều hành xong.

MÀN HÌNH NỀN - DESKTOP
Biểu tượng của Thư mục và biểu tượng Lối tắt cho thư mục.


Biểu tượng của tệp tin và biểu tượng lối tắt cho tệp tin, có mũi tên ở góc dưới bên trái.
MÀN HÌNH NỀN - DESKTOP
Chọn biểu tượng :




Di chuyển biểu tượng :
MÀN HÌNH NỀN - DESKTOP
Nhấn và giữ chuột trái kéo đến vị trí muốn di chuyển
THAO TÁC VỚI HỘP LỆNH
Nhắp chuột phải lên biểu tượng, sau đó nhắp chuột trên mục lệnh có ý nghĩa là thi hành lệnh vd: Open -> My Computer
HỘP LỆNH CỦA MÀN HÌNH NỀN
Nhắp chuột phải vào chỗ trống trên màn hình nền sẽ làm xuất hiện hộp lệnh cho phép điều khiển màn hình
Sắp xếp các biểu tượng trên desktop.
NHÓM LỆNH NEW
Lệnh Auto Arrange ở trạng thái được chọn thì việc di chuyển các biểu tượng rất khó khăn.
Lệnh Fresh; Lệnh Paste; Lệnh Paste Shortcut…
- Lệnh New: Cho phép tạo mới theo trình đơn.

LỆNH PROPERTIES
Cho phép mở hộp thoại để xem và chỉnh sửa các thuộc tính của màn hình nền.
THANH THỰC ĐƠN START
Nhắp chuột vào nút Start làm xuất hiện hộp danh mục chọn :
Mục Run: Nhắp chuột vào nút Start , chọn Run :
- Vd: regedit, cmd…
THANH THỰC ĐƠN START
Mục Help-Mở phần trợ giúp: Start -> Help
THANH THỰC ĐƠN START
Mục Search-Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên máy
Nhắp chọn nút Start->Search->For files or folder...
MỤC SETTING-HỖ TRỢ
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
Nhắp nút Start->Setting,sau đó chọn các mục con ...Control Panel để quản trị hệ thống.
MỤC PROGRAM-DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH
Chọn Start -> Program để hiển thị hộp lệnh con. Di chuyển con trỏ đến mục lệnh chương trình .
HỘP LỆNH CỦA THANH TÁC VỤ
Nhắp chuột phải trên thanh tác vụ ...
Nhấn chuột phải lên thanh tác vụ
Hộp lệnh của thanh tác vụ
Lệnh Toolbars: Có thể mở hoặc đóng bớt thanh công cụ qua lệnh Toolbars.
Quick Launch: Là tiện ích với người sử dụng, thường làm xuất hiện nút Show desktop.

Lệnh Show text: là trạng thái trên thanh tác vụ có dòng chữ đi kèm.
HỘP LỆNH CỦA THANH TÁC VỤ
LỆNH ADJUST DATE/TIME
Cho phép mở hộp thoại Date/Time Properties ...Nhấn chuột phải trên thanh Taskbar -> Adjust Date/Time.
LỆNH TASK MANAGER
Cho phép mở cửa sổ quản lý chương trình-Windows Task Manager. Tiện ích cho việc đóng những chương trình đang gây tắc nghẽn hệ thống. Chọn chương trình -> End Task.
Tắt máy tính đúng cách : Nhắp nút Start->Shutdown .
TẮT VÀ KHỞI ĐỘNG MÁY TÍNH
Chọn 1 trong các mục :
Ý nghĩa : Shut down; Log off; Restart.
Trường hợp không thể điều khiển bằng bàn phím và chuột thì nhấn Ctrl + Alt + Del
Hoặc chọn Start ->
Shutdown
Sau đó chọn Restart
TẮT VÀ KHỞI ĐỘNG MÁY TÍNH
Bài 8 : LÀM QUEN VỚI
TẬP TIN VÀ THƯ MỤC
Các kiến thức cơ bản
Thao tác với tập tin và thư mục trên màn hình nền
Một số thao tác với tập tin, thư mục: tạo, đổi tên, chọn, sắp xếp, di chuyển, xoá, mở ...
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Ổ đĩa:
- Ổ đĩa vật lý: thiết bị lưu trữ vật lý (như đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang...)
- Ổ đĩa logic: ổ đĩa cứng được HĐH phân thành nhiều ổ đĩa gọi là ổ đĩa cứng logic.

Mỗi ổ đĩa được HĐH đặt tên theo một chữ cái.
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
2. Tập tin: (File)
- Tập tin là đối tượng chứa dữ liệu.
- Tên tập tin gồm 2 phần:
.
gợi nhớ nội dung tập tin, dài tối đa 250 ký tự.
giúp HĐH thực hiện đúng yêu cầu của tập tin.
Phần kiểu tập tin còn được gọi là phần mở rộng:
Vd: doc, xls, txt, exe, bat, html, htm, sql, mdb, mp3,gif...
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
3. Thư mục: (Folder)
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
4. Đường dẫn cho tập tin: (Path)
Đường dẫn để diễn tả vị trí của tập tin trong hệ thống thư mục

Cách viết đường dẫn:
[tên ổ đĩa logic:][][...]

Ví dụ: Đường dẫn C:Congvan2004danhsachCB1.doc chỉ ra tập tin danhsachCB.doc đang được chứa trong thư mục Congvan2004 thuộc đĩa C.
THAO THÁC VỚI TẬP TIN VÀ
THƯ MỤC TRÊN MÀN HÌNH NỀN
1. Tạo tập tin trên màn hình nền:
Nhắp chuột phải trên vùng trống màn hình nền
Trong hộp lệnh xuất hiện, chọn mục New  Text Document.
Minh họa các mục chọn trên hộp
lệnh để tạo tập tin kiểu Text.
THAO TÁC VỚI
TẬP TIN & THƯ MỤC
2. Tạo thư mục trên màn hình nền:
Nhắp chuột phải trên vùng trống màn hình nền
Trong hộp lệnh xuất hiện, chọn mục New  Folder.
Hai thư mục mới và một tập tin được tạo trên màn hình nền.
THAO TÁC VỚI
TẬP TIN & THƯ MỤC
3. Tạo biểu tượng:
Sử dụng biểu tượng nhằm rút ngắn thao tác cho NSD

Ví dụ thao tác thực hiện để mở chương trình máy tính số học :
Nhắp nút Start, chọn mục Programs  Accessories  Calculator
Nhắp chuột phải tại mục Calculator để mở hộp lệnh.
Trong hộp lệnh xuất hiện, chọn mục Send To  Desktop (create shortcut).
Các mục đậm màu thể hiện
vị trí cần di chuyển chuột đến.
THAO TÁC VỚI
TẬP TIN & THƯ MỤC
4. Đổi tên biểu tượng:
- Nhắp chuột phải lên biểu tượng.
Trong hộp lệnh xuất hiện, chọn mục Rename. Sau đó gõ tên mới vào ô nhập (Xem hình 4)
Biểu tượng ở trạng thái cho phép
nhập tên mới.
Gợi ý: Chỉ cần nhắp chuột một lần vào phần tên biểu tượng để đổi tên.
THAO TÁC VỚI
TẬP TIN & THƯ MỤC
5. Sắp xếp biểu tượng trên Desktop:
- Nhắp chuột phải lên vùng trống màn hình nền.
- Trong hộp lệnh xuất hiện, chọn mục Arrange Icons  Auto Arrange và nhắp chuột để chọn chức năng tự động sắp xếp: by name, by type...
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
Mục Arrange Icons và các lựa
chọn kiểu sắp xếp.
Một số qui tắc:

- Không gõ tiếng Việt khi đặt tên cho tập tin và thư mục, nên sử dụng dấu nối giữa các cụm từ (Ví dụ: thongke_taisan_quy1.doc)
- Hai thư mục cùng cấp không được trùng tên
- Trong một thư mục không thể có 2 tập tin cùng tên.
- Một tập tin phải chứa trong một thư mục nhưng không chứa đồng thời trong hai thư mục con cùng cấp.
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
CHỌN NHÓM TỆP TIN, THƯ MỤC

1. Chọn nhóm đối tượng liền kề
a/ Thao tác bằng thiết bị chuột :
Kéo di chuột trái tạo một đường hình chữ nhật bao quanh các biểu tượng muốn chọn  các biểu tượng được chọn đổi sang màu tối: gọi là bôi đen đối tượng
b/ Thao tác kết hợp giữa chuột và bàn phím :
- Nhắp chuột chọn một biểu tượng
- Giữ phím Shift và nhắp chuột vào biểu tượng khác

Xuất hiện đường bao hình chữ nhật
CHỌN NHÓM TỆP TIN, THƯ MỤC
2. Chọn nhóm biểu tượng rời rạc:
* Thao tác kết hợp giữa chuột và bàn phím
- Nhắp chuột chọn một biểu tượng
- Giữ phím Ctrl và nhắp chuột trái chọn biểu tượng khác.
HỦY CHỌN
Để hủy chọn toàn bộ các đối tượng đã chọn, nhắp chuột tại vị trí trống bất kỳ trên màn hình hoặc bấm một trong các phím mũi tên có trên bàn phím.
SAO CHÉP
TỆP TIN, THƯ MỤC
- Chọn tệp tin hoặc thư mục cần sao chép
- Nhắp chuột phải trên vùng biểu tượng đã chọn  chọn Copy
Mở thư mục cần dán bản sao  kích
chuột phải trên thư mục này  chọn Paste
DÁN
TỆP TIN, THƯ MỤC
SAO CHÉP/DÁN
TỆP TIN, THƯ MỤC
 Gợi ý: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh
DI CHUYỂN TỆP TIN
ĐẾN THƯ MỤC KHÁC
Chọn biểu tượng tệp tin
Nhắp chuột phải vào vùng chọn  chọn Cut
Nhắp chuột phải vào thư mục cần dán tệp tin  chọn Paste

 Gợi ý: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh
- Chọn biếu tượng tệp tin  bấm tổ hợp phím Ctrl+X
- Chọn thư mục cần dán  bấm tổ hợp phím Ctrl+V
HIỂN THỊ THÔNG TIN CỦA TỆP TIN, THƯ MỤC
Chọn nhóm biểu tượng
Nhắp chuột phải trên vùng chọn  chọn Properties
Đặt/bỏ thuộc tính chỉ đọc :
- Trong hộp thoại Properties  Read-only
Đặt/bỏ thuộc tính che dấu :
- Trong hộp thoại Properties  Hidden
XÓA TỆP TIN HOẶC THƯ MỤC
Chọn biểu tượng hoặc nhóm biểu tượng cần xóa.
Bấm phím Delete để xóa
+ Lưu ý:
- Khi nhấn Delete các tập tin được xóa vào trong thùng rác.
- Nhấn tổ hợp phím Shift – Del để thực hiện việc xóa tệp tin, thư mục thì đối tượng bị mất hẳn không lưu lại trong thùng rác.
MỞ TỆP TIN
Cách 1: Nhắp đúp (2 lần) lên biểu tượng tệp tin cần mở.
Cách 2: Nhắp chuột phải trên biểu tượng tệp tin  chọn:
Open: mở tệp tin bằng chương trình đã được đăng ký với hệ điều hành.
Open with: mở tệp tin bằng chương trình tự chọn
MỞ TỆP TIN
MỞ THƯ MỤC
Cách 1: Nhắp đúp lên biểu tượng thư mục cần mở.
Cách 2: Nhắp chuột phải lên biểu tượng thư mục cần mở  chọn Open.
Bài 9 : LÀM VIỆC VỚI CỬA SỔ
Nội dung chính
Các thao tác cơ bản trên cửa sổ
Giới thiệu cửa sổ Control Panel
Sử dụng thùng rác – Recycle Bin
MỞ CỬA SỔ
- Nhắp đúp chuột lên biểu tượng.
- Nhắp chuột chọn biểu tượng sau đó nhấn phím Enter.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA
CỬA SỔ THƯ MỤC
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn
Thanh công cụ
SẮP XẾP VÀ TRÌNH BÀY
THÔNG TIN TRÊN CỬA SỔ
SẮP XẾP VÀ TRÌNH BÀY
THÔNG TIN TRÊN CỬA SỔ
Large Icon
Small Icons
List
Details
Thumbnais
THANH ĐỊA CHỈ
+ Thanh địa chỉ:
Trên thanh địa chỉ - Address nhấn mũi tên
để chọn ổ đĩa muốn hiển thị
DI CHUYỂN GIỮA CÁC CỬA SỔ
Nhắp chuột để di chuyển qua lại các cửa sổ
CỬA SỔ CONTROL PANEL
CHỨC NĂNG (FUNCTION)
Chứa những công cụ để cấu hình các thông số của hệ thống
Quản lý các thiết bị phần cứng, phần mềm
Quản lý user, font chữ .....
CÁC CÔNG CỤ TIÊU BIỂU ( 1 )
+ Add/remove Hardware ( cài đặt / gỡ bỏ phần cứng )

+ Add/remove Program ( cài đặt / gỡ bỏ phần mềm )
CÁC CÔNG CỤ TIÊU BIỂU ( 2 )
Date/ Time ( tinh chỉnh ngày giờ và thời gian hệ thống )

Display ( chỉnh độ phân giải, hình nền, màn hình rỗi .... )
CÁC CÔNG CỤ TIÊU BIỂU ( 3 )
Phone and modem Options ( cài đặt modem )


Printer ( cài đặt và gõ bỏ máy in )
CÁC CÔNG CỤ TIÊU BIỂU ( 4 )
Fonts ( cài đặt Font chữ )


Keyboard / mouse (điều chỉnh bàn phím và chuột )

CÁC CÔNG CỤ TIÊU BIỂU ( 5 )
System ( xem cấu hình, thiết lập phần cứng và các tùy chọn cao cấp )

User và Password (quản lý các người dùng local )
CÁC CÔNG CỤ TIÊU BIỂU ( 6 )
Regional Option (điều chỉnh các định dạng , đo lường , tiền tệ ...)

Sound and Multimedia (chỉnh các thiết bị nhận , phát âm , các âm thanh hệ thống ...)
SỬ DỤNG THÙNG RÁC – RECYCLE BIN


CỬA SỔ RECYCLE BIN
Có thể khôi phục lại được
XÓA THƯ MỤC -TẬP TIN
TRONG THÙNG RÁC
Làm sạch thùng rác File/Empty Recycle Bin
Những gì đã xóa trong thùng rác không thể phục hồi lại được.
KHÔI PHỤC DỮ LIỆU TRONG THÙNG RÁC
Chọn File/Restore phục hồi 1 hoặc nhiều Tập tin – Thư mục được chọn
Chọn Restore All Phục hồi tất cả thư mục hoặc tập tin có trong thùg rác








Bài 10 : NÂNG CAO KHẢ NĂNG
SỬ DỤNG CỬA SỔ
I. Sử dụng thực đơn lệnh của cửa sổ
Thực đơn lệnh File, Edit
Thực đơn lệnh View và Tools.
Thẻ View của hộp thoại Folder option.
II. Tiện ích Folders Biểu diễn thư mục dạng cây
Mở tiện ích Folders
Đóng tiện ích Folders
Thao tác với vùng bên trái
III. Tiện ích Tìm kiếm thông tin
Mở/Đóng chương trình tìm kiếm
Thao tác với vùng bên trái
Thao tác với vùng bên phải
Tạo cụm từ tìm kiếm
Tìm kiếm nâng cao
I. SỬ DỤNG THỰC ĐƠN LỆNH
CỦA CỬA SỔ
Thực đơn lệnh File và Edit :
a. Hộp lệnh File chứa các lệnh:
a.1/ Lệnh Open: Mở tệp tin và thư mục bất kỳ
HỘP LỆNH FILE
a.2/ Lệnh Send to:
31/2 Floppy (A): sao chép tập tin hoặc thư mục lên đĩa mềm A.
Desktop (Create shortcut): tạo lối tắt lên màn hình nền.
HỘP LỆNH FILE (tt)
a.3/ Lệnh New:
Folder: tạo thư mục mới.
Shurtcut: tạo lối tắt cho thư mục hoặc tệp tin.
Text Document: tạo tập tin có phần mở rộng .txt
HỘP LỆNH FILE (tt)
a.4/ Lệnh Creat Shortcut: tạo lối tắt cho tập tin và thư mục đang chọn.
a.5/ Lệnh Delete: xoá đối tượng (tệp tin, thư mục hay shortcut) đang được chọn
a.6/ Lệnh Rename: đổi tên cho đối tượng (tệp tin, thư mục hay shortcut) đang được chọn.
a.7/ Lệnh Properties: hiển thị hộp thoại thuộc tính của đối tượng đang được chọn để có thể biết thông tin về dung lượng nhớ, số tệp tin trong thư mục, đặt thuộc tính chỉ đọc,...
HỘP LỆNH FILE (tt)
b.1/ Lệnh Undo (Ctrl+Z): hồi phục trạng thái cũ.
b.2/ Lệnh Cut và Paste : di chuyển đối tượng từ thư mục này đến thư mục khác.
b.3/ Lệnh Copy và Paste : sao chép đối tượng. Có thể để đối tượng được sao chép trong cùng thư mục hoặc sao chép đến thư mục khác.
b.4/ Lệnh Paste Shortcut: tương đương như lệnh tạo lối tắt.
HỘP LỆNH EDIT
b. Hộp lệnh Edit chứa các lệnh:
b.5/ Lệnh Copy to Folder: sao chép đối tượng nhưng có hỗ trợ hộp thoại cho phép chọn ngay vị trí đặt đối tượng sao chép.
b.6/ Lệnh Move to Folder: di chuyển đối tượng nhưng có hỗ trợ hộp thoại cho phép chọn ngay vị trí sao chép.
Chọn ổ đĩa cần sao chép đến
Chọn ổ đĩa cần di chuyển đến
HỘP LỆNH EDIT (tt)
b.7/ Thực hiện chọn tập tin và thư mục : chọn liên tục, chọn rời rạc sau đó dử dụng các lệnh Copy, Cut, Paste, Copy to Foldr, Move to Folder
b.8/ Lệnh Select All: chọn toàn bộ các đối tượng đang có trên cửa sổ.
b.9/ Lệnh Invert Selection: đảo ngược trạng thái chọn đối tượng đang có trên cửa sổ.
HỘP LỆNH EDIT (tt)
HỘP LỆNH VIEW VÀ TOOL
2. Thực đơn lệnh View và Tools
a. Hộp lệnh View:
a.1/ Lệnh Toolbars: cho phép hiển thị/che giấu thanh công cụ trên cửa sổ.
(Dấu  xuất hiện bên trái các dòng chữ thông báo có hai thanh công cụ đang hiển thị trên cửa sổ đó là: thanh công cụ cơ bản (Standard buttons) và thanh địa chỉ (address bar).
Các thanh công cụ khác như thanh liên kết (Link) đang ở trạng thái che giấu vì không có dấu  xuất hiện bên trái).
HỘP LỆNH VIEW (tt)
a.2/ Lệnh Status Bar: cho phép hiển thị/che giấu thanh trạng thái của cửa sổ.
a.3/ Lệnh Explore Bar: cho phép mở các chức năng tiện ích như Search, Favorites, History, Folder. Việc chọn chức năng Search và Folder có thể thực hiện nhanh bằng nút bấm trên thanh công cụ cơ bản.
HỘP LỆNH VIEW (tt)
a.4/ Nhóm Lệnh gồm: Large Icons, Small Icons... Có chức năng làm thay đổi cách hiển thị các biểu tượng đã được trình bày với nội dung sử dụng thanh công cụ cơ bản.
HỘP LỆNH VIEW (tt)
a.5/ Nhóm Lệnh Arrange Icons: cho phép sắp xếp các đối tượng trong cửa sổ theo các mục:
By Name: sắp theo tên.
By Type: sắp theo kiểu hay là phầm mở rộng của tên tệp.
By Size: sắp theo dung lượng nhớ.
By Date: sắp theo ngày tháng khởi tạo/chỉnh sửa đối tượng thành.
(mục Auto Arrange chỉ được áp dụng cho kiểu hiển thị đối tượng dạng Large Icons, Small Icons, Thumbnails)
HỘP LỆNH TOOLS
b/ Hộp lệnh Tool :
Nhắp chọn mục Folder Options... làm xuất hiện hộp thoại Folder Options với năm thẻ cho phép thiết lập các điều khiển cho cửa sổ.
b.1/ Thẻ General
Mục Active Desktop: thường là chọn mục Use Windows classic desktop, nghĩa là chọn hình dạng màu hình nền thông thường.
Mục Web View cửa sổ thường được chọn là Use Windows classic Folders
HỘP LỆNH TOOLS (tt)
Cửa sổ được thể hiện như trang Web nếu chọn ‘Enable Web content in folder’
Mục Browse Folders
Chọn mục Open each folder in the same Window để chỉ có một cửa sổ duy nhất khi chuyển từ thư mục này đến thư mục khác.
Chọn mục Open each folder in its own Window để mỗi thư mục được mở ra trong mỗi cửa sổ riêng biệt. Như thế sẽ có nhiều cửa sổ thư mục xuất hiện.
HỘP LỆNH TOOLS (tt)
Mục Click items
- Chọn mục Single-click to open... Thì việc thao tác phím chuột sẽ có thay đổi như sau: nhắp chuột một lần lên biểu tượng thư mục có ý nghĩa là mở thư mục, di chuyển con trỏ chuột lên thư mục tức là chọn thư mục. Hình dạng của biểu tượng có sự thay đổi đặc trưng đó là tên của các biểu tượng được gạch chân.
- Cửa sổ với Single-click cho phép mở tệp tin chỉ bằng 1 lần nhắp chuột.
HỘP LỆNH TOOLS (tt)
Chọn mục Double-click to open... Thì thao tác phím chuột như quy ước bình thường, đó là mở tệp tin phải bằng nhắp đúp chuột.
Nhắp nút Restore Defaults để có được lựa chọn tốt nhất mà hệ điều hành đã đặt sẵn.
Sau khi chọn xong các mục phải nhắp nút Ok hay nút Apply để các tính chất mới được áp dụng cho cửa sổ. Nhắp nút Cancel nếu muốn giữ nguyên những tính chất đã có của cửa sổ, huỷ bỏ các lựa chọn.
HỘP LỆNH TOOLS (tt)
b.2/ Thẻ View của hộp thoại Folder Option.
Mục Display the full path in the address bar: cho phép thay đổi cách thể hiện đường dẫn thư mục trên thanh địa chỉ của cửa sổ.
Mục Do not show hidden files and folder: khi mục này được chọn, trên cửa sổ các tệp tin và thư mục đã đặt thuộc tính ẩn (hidden) sẽ bị chia giấu đi, người sử dụng không còn nhìn thấy chúng.
HỘP LỆNH TOOLS (tt)
Mục show hidden files and folder: khi mục này được chọn, các tệp tin và thư mục đã đặt thuộc tính ẩn (hidden) được hiển thị trở lại.
Mục Hide file extensions...: khi mục này được chọn, các tệp tin bị che giấu phần mở rộng. Người sử dụng không nhìn thấy phần mở rộng và không sửa được chúng.
Mục Hide protected operating system file: khi mục này được chọn, các tệp tin cần thiết cho Hệ điều hành được che giấu tránh việc bị xoá nhầm. Đây là mục cần được chọn.
HỘP LỆNH TOOLS (tt)
Mục Show My Document on Desktop: khi mục này được chọn, biểu tượng My Document xuất hiện trên màn hình nền. Xoá bỏ chọn trên mục này sẽ làm mất biểu tượng My Document trên màn hình nền.
Nút Restore Default: Đặt các mục về lại giá trị đầu tiên được Hệ điều hành quy định.
II. TIỆN ÍCH FOLDERS BIỂU DIỄN THƯ MỤC DẠNG CÂY
Mở tiện ích Folder
Có 3 cách:
a. Cách 1: Chọn Start - Programs – Accessories –
Windows Explorer
TIỆN ÍCH FOLDERS BIỂU DIỄN THƯ MỤC DẠNG CÂY (tt)
b. Cách 2: Nhấn nút Folder trên thanh công cụ cơ bản .
c. Cách 3: Giữ phím Windows, nhấn phím E
Vùng bên trái
Vùng bên phải
TIỆN ÍCH FOLDERS BIỂU DIỄN THƯ MỤC DẠNG CÂY (tt)
- Khi mở tiện ích Folder ta thấy xuất hiện thêm 1 vùng mới bên trái màn hình.
- Vùng bên trái hiển thị dạng cây phân cấp. Vùng bên phải hiển thị nội dung của đối tượng được chọn bên trái.
- Trên mỗi vùng có thanh cuốn ngang, dọc cho phép xem hết nội dung của vùng.
Như vậy chỉ có vùng bên trái là vùng chúng ta cần tìm hiểu và thao tác.

Đóng tiện ích Folder:
- Nhấp chuột vào nút x trên thanh tiêu đề hoặc nhấn tổ hợp phím ALT + F4
TIỆN ÍCH FOLDERS BIỂU DIỄN THƯ MỤC DẠNG CÂY (tt)
3. Thao tác bên vùng bên trái
a/ Các khái niệm cơ bản :
- Dấu (-) đứng trước cho biết thư mục này đang mở, nhắp vào dấu (-) sẽ làm xuất hiện dấu (+).
- Dấu (+) đứng trước đối tượng nào đó là để báo hiệu đối tượng đó có chứa các thư mục con nhưng hiện đang ở trạng thái thu gọn. Nhấp chuột vào dấu (+) sẽ mở rộng cây thư mục làm xuất hiện các thư mục con.
- Một số thư mục không có dấu (+) hoặc (-) đặt trước thư mục sẽ không có thư mục con
TIỆN ÍCH FOLDERS BIỂU DIỄN THƯ MỤC DẠNG CÂY (tt)
Các thao tác :
Mở thư mục trong vùng bên trái :
Nhắp đúp chuột vào thư mục
Tạo thư mục con mới :
+ Nhắp chuột chọn thư mục mẹ ở vùng bên trái
+ Nhấp chuột vào thực đơn FileNewFolder
Đổi tên thư mục :
+ Nhắp chuột lên phần tên và sau đó gõ tên mới hoặc
+ Nhắp chọn thư mục, sau đó nhắp chuột vào thực đơn FileRename.
Các thao tác khác như : Sao chép/di chuyển/xoá/xem thuộc tính...
+ Chọn thư mục trong vùng bên trái.
+ Nhấp chuột vào thực đơn File và Edit để chọn lệnh có mặt trong hai hộp lệnh này.
III. TIỆN ÍCH TÌM KIẾM THÔNG TIN

TIỆN ÍCH TÌM KIẾM THÔNG TIN
1. Mở chương trình tìm kiếm :
Có thể sử dụng 1 trong các cách sau :
- Trong cửa sổ thư mục đang mở chọn nút Search
- Đang ở màn hình nền, nhấp chọn nút Start – Search – For Files or Folder
- Nhấn phím Windows + F
- Chọn thực đơn ViewExplore Bar Search
Vùng làm việc của cửa sổ tìm kiếm chia làm 2 vùng: Vùng bên phải và vùng bên trái.
TIỆN ÍCH TÌM KIẾM THÔNG TIN (tt)
2. Đóng chương trình tìm kiếm :
Nhấp vào nút [x] trên thanh tiêu đề hoặc nhắp vàp nút Search trên cửa sổ thư mục.

3. Thao tác với vùng bên trái :
a. Các ô dành cho việc nhập cụm từ tìm kiếm
- Ô nhập Search for file or folders named:
- Ô nhập Containing text:
TIỆN ÍCH TÌM KIẾM THÔNG TIN (tt)

b. Ô dành cho việc chỉ định nơi tìm kiếm – Look in (hoặc nhấp chọn mục Browse…) : Việc xác định nơi tìm kiếm càng cụ thể thì phạm vi tìm kiếm càng thu hẹp lại và làm giảm bớt thờu gian tìm kiếm.

c. Nút thao tác:
- Nhấp nút Search để tìm kiếm
- Nhấp nút Stop nếu muốn ngừng quá trình tìm kiếm

d. Mục Search Option : Dùng để đặt ra các điều kiện mở rộng như tìm theo ngày, kiểu, kích thước,…

4. Thao tác với vùng bên phải :
- Vùng bên phải chính là vùng làm việc của cửa sổ thư mục nhưng có 1 điểm khác biệt cơ bản là không tạo thêm tập tin và thư mục trong vùng này.
- Các thao tác thực hiện trong vùng này giống như thực hiện trong cửa sổ thư mục.
- Nên hiển thị vùng bên phải theo dạng chi tiết để dễ dàng sắp xếp và xử lý.
- Việc tìm kiếm không thực hiện trên các đối tượng đang chứa thùng rác Recycle Bin.
TIỆN ÍCH TÌM KIẾM THÔNG TIN (tt)
TIỆN ÍCH TÌM KIẾM THÔNG TIN (tt)
TIỆN ÍCH TÌM KIẾM THÔNG TIN (tt)
5. Tìm kiếm nâng cao:
a/ Mục Date (ngày tháng) :
b/ Mục Size (Dung lượng) :
Để hạn chế tìm kiếm theo dung lượng (kích cở) của File
VD : Muốn tìm các tập tin có dung lượng lớn hơn 40 KB thì chọn nội dung at least và đánh con số 40 vào ô số KB.

c/ Mục Advanced Option (điều khiển mở rộng) :
Khi muốn hạn chế việc tìm kiếm chỉ trên 1 thư mục (VD như ổ C:) thì nhắp chọn mục điều kiện mở rộng và xóa chọn ô Search Subfolder.
TIỆN ÍCH TÌM KIẾM THÔNG TIN (tt)
BÀI 11 : CÁC TIỆN ÍCH MỞ RỘNG
Nội dung:
I. Sử dụng WordPad
II. Định dạng đĩa mềm
III. Quản trị máy in
IV. Sử dụng ổ đĩa CD.
V. Nén và giải nén (Winzip)
VI. Virus máy tính
BÀN PHÍM VỚI CHỨC NĂNG SOẠN THẢO
Hiện nay thuờng sử dụng loại bàn phím là 101/102 phím.
Các phím được chia thành các nhóm sau:
- Nhóm phím ký tự: dùng để nhập chữ cái và các dấu (phẩy, chấm, ngoặc đơn ...)
- Nhóm phím số: dùng để nhập chữ số và ký hiệu (tiền tệ $, phần trăm % ...).
- Nhóm phím chức năng: từ F1 đến F12.
- Nhóm phím hỗ trợ: Ctrl, Alt, Shift.
- Các phím đặc biệt :
+ Caps Lock : Báo hiệu chế độ nhập văn bản chữ hoa hay chữ thường.
+ Enter : Thực hiện lệnh hay kết thúc 1 đoạn văn bản và xuống dòng mới.
+ Tab : Chuyển đến đối tượng kế tiếp trong chương trình hoặc di chuyển qua nhiều khoảng trắng 1 lúc.
BÀN PHÍM VỚI CHỨC NĂNG SOẠN THẢO (tt)
- Các phím đặc biệt (tiếp theo):
+ Ctrl : Dùng để kèm 1 phím khác để xác định 1 mệnh lệnh điều khiển.
+ Shift : Giữ phím Shift trong khi nhập văn bản sẽ nhập các ký tự hoặc dấu được ghi ở phía trên cùng của mỗi phím.
+ Home : Về đầu dòng hoặc đầu trang tài liệu.
+ End : Về cuối dòng hoặc cuối trang.
+ Page Up/Page Down : Cuộn lên / cuộn xuống giữa các trang tài liệu.
+ Esc : Hủy bỏ các giao tiếp giữa người – máy. Đóng họp thoại.
2. KHỞI ĐỘNG WORDPAD
Vào Start -> Program -> Accessories -> WordPad.

Thanh công cụ
Thanh thực đơn lệnh
Thanh tiêu đề
Vùng nội dung
Cách 1: Vào File -> Save.
Cách 2: Click vào biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
TẠO MỚI VÀ NHẬP NỘI DUNG CHO VĂN BẢN
Cách 1: Vào File -> New.
Cách 2: Click vào biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
LƯU TẬP TIN TRÊN ĐĨA
MỞ LẠI TẬP TIN ĐÃ CÓ TRÊN ĐĨA
Cách 1: Vào File -> Open.
Cách 2: Click vào biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
II. ĐỊNH DẠNG ĐĨA MỀM
Mục đích: Để tái sử dụng trong trường hợp đĩa mềm gặp lỗi định dạng
Các bước định dạng đĩa mềm:
B1: Khởi động cửa sổ My Computer.
B2: Đặt đĩa mềm A vào ổ đĩa mềm.
B3: Nhắp chọn ổ đĩa A trong cửa sổ My Computer.
B4: Vào File -> Format để mở hộp thoại Format
B5: Nhắp nút Start để bắt đầu định dạng.
B6: Khi định dạng xong nhắp nút Close để kết thúc
III. QUẢN TRỊ MÁY IN
1. Cài đặt máy in
Vào Start -> Settings -> Printers để mở cửa sổ Printers
CÀI ĐẶT MÁY IN (tt)
Nhắp đúp vào biểu tượng Add Printer làm xuất hiện hộp thoại.
Nhắp nút Next làm xuất hiện hộp thoại tiếp theo.
CÀI ĐẶT MÁY IN (tt)
Nhắp nút Next làm xuất hiện hộp thoại tiếp theo.
Nhắp nút Next và đợi 30 giây làm xuất hiện hộp thoại tiếp theo.
CÀI ĐẶT MÁY IN (tt)
Lần lượt nhắp nút Next cho đến khi gặp hộp thông báo cuối cùng.
Nhấn vào đây để hoàn tất việc cài đặt.
2. CHỌN MÁY IN NGẦM ĐỊNH
3. THAY ĐỔI MÁY IN NGẦM ĐỊNH
4. IN VĂN BẢN TỪ CHƯƠNG TRÌNH WORDPAD
4. IN VĂN BẢN TỪ CHƯƠNG TRÌNH WORDPAD (tt)
2/ Thẻ Layout :
a/ Orientation :
- Ô Portrait : Đặt hướng in theo chiều dọc từ phía mép trên.
- Ô Landscape : Chọn ô để đặt hướng in theo chiều dọc.
b/ Page Order :
- Ô Front to Back : Chọn in trang bé nhất được in đầu tiên.
- Ô Back to Front : Chọn in trang lớn nhất được in đầu tiên.
5. THAO TÁC VỚI THỰC ĐƠN LỆNH PRINT
- Set as Default Printer : Đặt máy in đang sử dụng là máy in ưu tiên.
- Printing Preference : Mở hộp thoại để đặt lại các chọn lựa cho việc in.
- Pause Printing : Đặt trạng thái tạm ngừng in hoặc hủy bỏ trạng thái tạm ngừng.
- Cancel All Documents : Thực hiện xóa bỏ 1 hoặc tất cả nội dung văn bản đang chừ in.
IV. SỬ DỤNG Ổ ĐĨA CD
Để mở chương trình đọc đĩa CD:
Start Programs AccessoriesEntertainment CD Player
Giao diện chương trình
SỬ DỤNG Ổ ĐĨA CD
Nút Play : Đọc và biểu diễn nội dung
Nút Stop : Dừng biểu diễn
Next track/ Previuos : Dời đến bài trước/hoặc sau bài hiện hành
Back/ Forward : Lùi lại/tới trước
Eject : Đưa đĩa CD ra ngoài ổ đĩa
V. NÉN/GIẢI NÉN TẬP TIN
1. Thực hiện nén tệp tin :
- Chọn thư mục cần nén
- Nhắp chuột phải làm xuất hiện hộp thoại
- Chọn mục lệnh Add to Zip
Xuất hiện hộp thoại Add
NÉN/GIẢI NÉN TẬP TIN (tt)
- Nhắp vào New làm xuất hiện hộp thoại cho phép nhập tên tệp tin nén.
- Nhắp nút Add để hoàn tất việc tạo tệp nén.
Cửa sổ kết quả xuất hiện như hình bên
NÉN/GIẢI NÉN TẬP TIN (tt)
2. Giải nén tệp tin
- Nhắp đúp chuột lên tệp tin Thunen.zip làm mở cửa sổ Winzip
- Nhắp nút Extract xuất hiện hộp thoại
- Trong hộp thoại Extract, nhắp chọn thư mục nơi chứa các tập tin được giải nén hoặc nhắp nút New Folder để tạo thư mục mới.
- Kết thúc công việc bằng việc nhấp nút Extract.
VI. VIRÚT MÁY TÍNH
Virus máy tính là chương trình máy tính, có chức năng tự sao chép chính nó để lây nhiễm từ máy tính này sang máy tính khác bất hợp pháp thông qua các đĩa chương trình hoặc qua mạng máy tính, có mục đính phá hoại.
1. Cách thức phòng chống :
- Cài chương trình phòng chống Virut cho hệ thống và thường xuyên cập nhật mới.
- Thực hiện việc quét virut trước khi thực hiện việc sao chép các tập tin từ thiết bị bất kỳ chứa dữ liệu.
VIRÚT MÁY TÍNH (tt)
2. Quét và diệt virut trên máy tính :
- Có thể đặt chế độ quét tự động và đặt chế độ bảo vệ hệ thống mỗi khi có sao chép dữ liệu vào máy tính.
- Thực hành sử dụng chương trình Norton Antivirus của hãng Symantec:
- Start -> Programs -> Norton Antivirus Coporate Edition-> Norton Antivirus Coporate Edition.
Cửa sổ chính của chương trình
Chọn mục Configure -> File system Auto-Protect ở vùng bên trái. Nhắp chọn ô Enable Auto-Protect ở vùng bên phải để đặt chế độ tự bảo vệ máy tính khi có thao thác sao chép dữ liệu.
VIRÚT MÁY TÍNH (tt)
Để thực hiện quyét và duyệt virút :
Nhắp chọn Scan computer
Chọn ổ đĩa muốn quyét-> chọn.
- Nhắp nút Scan để bắt đầu quét.
VIRÚT MÁY TÍNH (tt)
Sau khi đã quyét hoàn tất. Nếu có nhiễm virút thì xuất hiện virus bên dưới.
Cửa sổ này báo hiệu quyét đã hoàn tất, không nhiễm virút.
VIRÚT MÁY TÍNH (tt)
Quyét virút hoàn tất
Nếu máy nhiễm virút thì hiển thị kết qủa ở đây, cửa sổ này báo hiệu không nhiễm virút.
KẾT THÚC
CÁM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO DÕI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Hoàng Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)