Giáo Trình SQL bài 5

Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Diệu | Ngày 19/03/2024 | 12

Chia sẻ tài liệu: Giáo Trình SQL bài 5 thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

1
Làm việc Table
2
I. Kiểu dữ liệu: (Data type)
Kiểu dữ liệu là đặc tính của một cột (column) nó định rõ loại dữ liệu và dạng dữ liệu nhập vào cột
Có 2 nhóm kiểu dữ liệu
- Kiểu dữ liệu cơ bản được hỗ trợ bở SQL Server
- Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa

1. Kiểu dữ liệu hỗ trợ bởi SQL Server
Binary: Là kiểu dữ liệu chứa dạng số ở hệ hexa, gồm 3 kiểu dữ liệu Binary, Varbinary, Image.
Monetary: (tiền tệ) Money, Smallmoney.
Bit: Kiểu số 0, 1
3
Text: Là kiểu ký tự, chứa chữ cái, ký hiệu, số:
- Char: Kiểu ký tự, khi xác định độ dài thì độ dài trong CSDL sẽ xác định theo độ dài đặt trước (Nchar: support Unicode, độ dài tối đa 4000)
- Nvarchar: Tương tự như NChar nhưng kích thước trong CSDL sẽ là kích thước thực dữ liệu hiện có, không tính theo kích thước đặt trước
- Varchar: Tương tự như Nvarchar nhưng không support Unicode.
- Text: Kiểu văn bản, chứa cả ký tự xuống dòng, lưu trữ theo dạng văn bản, có kích thước lớn, có thể lên đến vài Gb (nText: support Unicode)
4
Data/Time: Kiểu dữ liệu ngày, thời gian, ngày và thời gian, gồm 2 kiểu:
- DateTime: Đầy đủ cả ngày và thời gian.
- SmallDataTime: Chỉ ngày hoặc thời gian.

Numeric: Dữ liệu kiểu số, gồm các kiểu dữ liệu sau:
- Int, smallint, tinyint, bigint: Số nguyên
- Float, real, decimal, numeric: Số thực.
Auto number: Đặt cột dữ liệu kiểu số nguyên, tăng tự động khi một hàng được thêm, cột kiểu này không sửa dữ liệu. (kết hợp với thuộc tính Identity, Identity Seed, Identity Increment)
5
Timestamp: kích thước 8 byte, lưu trữ dạng số nhị phân do hệ thống tự sinh ra, mỗi giá trị timestamp trong CSDL là duy nhất.

Sql_variant: Là kiểu dữ liệu xác định theo kiểu dữ liệu khác, một cột dữ liệu được định nghĩa dữ liệu kiểu này có thể lưu trữ nhiều dữ liệu có kiểu khác nhau trong cùng một bảng. Ví dụ có thể lưu trữ nhiều kiểu dữ liệu int, binary, char, nhưng không chứa dữ liệu kiểu text, ntext, image, timestamp, sql_variant.
6
2. Kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa:
a. Dùng Enterprise Manager: Trong database chuột phải User defined Data Types chọn New User Defined Data Type... nhập tên, chọn kiểu và những tùy chọn hiện có.
b. Dùng T-SQL:
sp_addtype name_type, system_data_type
[ , `NULL` | `NOT NULL` ]

Vd1: sp_addtype SoNguyen , int , `NULL`
Vd2: sp_addtype CMND, `char(10)`, `NOT NULL`
Vd3: sp_addtype TenVN, `Nvarchar(10)`
7
II. Làm việc với bảng (Table):
A. Dùng T-SQL:
1. Tạo mới:
CREATE TABLE
( [ , `NULL` | `NOT NULL`]
[ , `NULL` | `NOT NULL`]
....
[ , `NULL` | `NOT NULL`]
)

xem VD: Trong GT trang 47
8
CREATE TABLE tbl_SinhVien
( SinhVien_ID Char(10) not null primary key,
NgaySinh DateTime NOT NULL,
HoTen Nvarchar(100) NOT NULL,
Ghi_chu Ntext )
CREATE TABLE tbl_Lop
( Lop_ID char(5) not null primary key,
TenLop Nvarchar(50) NOT NULL,
Khoa_ID Nvarchar(10) NOT NULL )
CREATE TABLE tbl_Khoa
( Khoa_ID Nvarchar(10) not null primary key,
TenKhoa Nvarchar(100) NOT NULL )
9
2. Thêm - Sửa - Xóa Colomun và Table:
a. Thêm Column
ALTER TABLE
ADD [, ...n]

Vd1:
ALTER TABLE tbl_SinhVien
ADD DiaChi varchar(100)

Vd2:
ALTER TABLE tbl_SinhVien
ADD CMND int, QuocTich Nvarchar(50)
10
b. Xóa Column
ALTER TABLE
DROP COLUMN [, ...n]

Vd1:
ALTER TABLE tbl_SinhVien
DROP COLUMN GhiChu

Vd1:
ALTER TABLE tbl_SinhVien
DROP COLUMN ThanhPho, MaDienThoai
11
c. Sửa Column
ALTER TABLE
ALTER COLUMN
Vd:
ALTER TABLE tbl_SinhVien
ALTER COLUMN DiaChi Nvarchar(100)

Sửa tên Column
sp_rename `.` , ``
Vd:
sp_rename `tbl_SinhVien.DiaChi` , `SoNha`
12
c. Xóa Column
ALTER TABLE
DROP COLUMN [, ...n]

Vd:
ALTER TABLE tbl_SinhVien
DROP COLUMN GhiChu

Vd2:
ALTER TABLE tbl_SinhVien
DROP COLUMN ThanhPho, QuanHuyen
13
Xóa toàn bộ dữ liệu Column
TRUNCATE TABLE
Vd: TRUNCATE TABLE tbl_SinhVien
Xóa Table:
DROP TABLE
Vd: DROP TABLE tbl_Khoa
Ghi chú:
- Nếu dữ liệu giữa các Table có Quan Hệ One-to-Many (Cha-Con) thì xóa dữ liệu Table Con (Forein Key) trước xóa dữ liệu Table Cha (Primary Key) sau.
- Trước khi xóa một Table, phải gỡ bỏ toàn bộ thuộc tính giữa Table đó và những đối tượng khác
14
3. Nhập dữ liệu:

INSERT [INTO] (Col_1, Col_2, ...)
VALUES (Value_1,Value_2, ...)

VD:
Insert Into tbl_Khoa (Khoa_ID, TenKhoa)
Values (`CNTT’, N`Công nghệ thông tin`)

Insert tbl_Khoa (Khoa_ID, TenKhoa)
Values (N`ĐĐT’, N`Điện - Điện tử`)
15
A. Dùng Enterprise Manager: Chọn Database → Chọn Tables → phải chuột → New Table
16
New Table
17
Primary Key:
Để xác định khóa chính ta thực hiện chọn những cột tham gia khóa bằng cách giữ phím shift và chọn chuột -> nhấn chuột phải -> chọn Set primary key
18
Set Identity: Chọn cột dữ liệu → Yes tại Identity →
Identity seed đặt (giá trị khởi đầu)

Identity increment (bước tự động tăng)
19
Sửa/xóa Table: (Giống bước tạo nhưng thay vì chọn New Table) → Design Table (Xóa thì chọn Delete)
20
Nhập dữ liệu: Như các bước trên ta chọn Open Table → Return all rows... → Nhập dữ liệu cho các dòng
21
III. Bảng Tạm (Temporary Table)
1. Bảng tạm cục bộ: có một dấu # đầu tiên của tên bảng chúng chỉ sử dụng cho kết nối hiện hành cho User và chúng được xóa khi User đó ngắt kết nối.

CREATE TABLE #MyLocalTempTable
(
ID int Primary key,
Col1 char(10),
Col1 char(10),
Col1 char(10)
)
22
2. Bảng tạm toàn bộ: có hai dấu ## đầu tiên của tên bảng chúng chỉ sử dụng cho bất kỳ User và chúng được xóa khi tất cả các User ngắt kết nối.

CREATE TABLE ##MyGlocalTempTable
(
ID int Primary key,
Col_1 char(10),
Col_2 char(10),
Col_3 char(10)
)
23
Thiết kế CSDL quan hệ quản lý điểm Sinh viên của trường CĐ-KT Công nghệ Đồng Nai trong đó nêu lên được Sinh viên đó thuộc Khoa nào, lớp nào và học những môn học nào?
Tạo CSDL đã được thiết kế ở trên bằng 2 phương pháp T-SQL và Enterprise Manager (sánh và rút ra kết luận)
Dùng Enterprise manager tạo các Script cho CSDL đó.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Diệu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)