GIÁO TRÌNH POWERPOINT

Chia sẻ bởi Phạm Anh Chinh | Ngày 04/11/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: GIÁO TRÌNH POWERPOINT thuộc Power Point

Nội dung tài liệu:


CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ THƯỜNG DÙNG TRÊN CỬA SỔ POWERPOINT
Cũng như các chương trình Microsoft Office khác, PowerPoint có các thanh công cụ(Toolbars), thanh thực đơn(Menu bar) và các lệnh đơn tắt khác. Ngoài ra, PowerPoint có những công cụ, lệnh đơn riêng biệt:
1. Các thành phần chính trên 1 trang PowerPoint:
Theo ngầm định, một slide PowerPoint có 3 khung chính (theo cách nhìn Normal): Outline, Slide notes và Slide
Khung Outline thể hiện cấu trúc tổ chức các khung slide trong phiên trình bày. Có thể dùng khung này để tạo và sắp xếp các slide.
Khung Notes cho phép bổ sung và xem các ghi chú trong thuyết trình. Khung Notes mô tả chi tiết cho nội dung khung slide.
Khung slide: nội dung cần trình bày nằm ở khung này. Bao gồm văn bản, hình ảnh, các đoạn âm thanh.
Để di chuyển qua lại các thành khung này, chúng ta nhắp chuột vào khung hoặc nhấn F6.
Để thay đổi kích cỡ khung, để con trỏ chuột biến thành vạch song song và kéo viền khung.
2. Các kiểu xem PowerPoint:
Normal View: cho phép xem tất cả thành phần chính của phiên trình bày.
Outline View: xem khung slide để bổ sung hoặc hiệu chỉnh tiêu đề. Ta không thể làm việc với các ảnh đồ họa hoặc các biểu đồ trong kiểu xem này
Slide View: trong kiểu xem này, ta có thể làm việc với văn bản, các hình ảnh, biểu đồ cho từng slide một.
Slide Sorter View: với kiểu xem này, ta có thể dời, chép, xóa các slide, nhưng không thể hiệu chỉnh văn bản trong khung slide hoặc làm việc với các đối tượng slide.
Slide show: xem dáng vẻ của slide khi đã hoàn thành
Chọn menu View->Notes page để xem dáng vẻ của phần ghi chú. Lưu ý: không thể hiệu chỉnh văn bản của khung slide trong chế độ xem notes page.
3. Làm việc với các ô giữ chỗ “Click”(placeholders) trên khung slide
Ô giữ chỗ “Click” là các ô sẵn có trên khung slide dùng để bổ sung văn bản, biểu đồ và các hình mẫu.
Nhắp chuột vào ô giữ chỗ để gõ text hoặc chèn hình ảnh, đồ thị.
Để sửa đổi nội dung trong ô giữ chỗ, nhắp chuột tại điểm muốn sửa đổi, gõ nội dung mới. Ô giữ chỗ tự động đóng khung văn bản nếu cần.
Muốn xóa bỏ văn bản trong ô giữ chỗ, chọn nội dung cần xóa rồi nhấn Delete.
Để sao chép nội dung các ô giữ chỗ, click chọn nội dung trong ô giữ chỗ cần sao chép, click phải chọn Copy rồi di chuyển chuột đến ô giữ chỗ cần chép, chọn Paste.
ĐỊNH DẠNG CHO SLIDE:
Định dạng kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ (Font, Font size, Font Colors):
Trên thanh Fomating, click vào mũi tên thả Font để chọn Font, click vào mũi tên thả Font size để chọn cỡ chữ.
Để chọn màu chữ, click vào mũi tên thả Font Color trên thanh Drawing để chọn màu. Muốn chọn màu khác, click vào More Font Colors. Trên tab Standard, nhắp chọn màu từ bảng màu, nhắp OK.
Muốn chọn hay hiệu chỉnh kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ cho từng đối tượng riêng biệt, click chọn đối tượng hay dòng cần thay đổi rồi thực hiện như trên.

Định dạng Bullets and numbering trên slide :
Tạo một danh sách đánh dấu đầu mục:
Bước 1: Nhắp chọn New Slide trên thanh công cụ chuẩn
Bước 2: Chọn ô giữ chỗ trên slide có bố cục Bullets
Bước 3: Vào menu Format->Bullets and numbering
Bước 4: Ở tab Bulleted, click chọn dạng dấu đầu mục->OK
Lưu ý: Ta có thể tận dụng đến 5 cấp đánh dấu đầu mục trong 1 danh sách PowerPoint. Xem mục c.
Tạo một danh sách có đánh số:
Bước 1: Nhắp chọn New Slide trên thanh công cụ chuẩn
Bước 2: Chọn ô giữ chỗ trên slide có bố cục Bullets
Bước 3: Vào menu Format->Bullets and numbering
Bước 4: Ở tab Numbering, click chọn dạng đánh số->OK
Thụt dòng và thụt treo các mục trong danh sách:
Thụt treo: trong các danh sách đánh dấu đầu mục và đánh số, có khi ta cần dời một dấu đầu mục ra phía ngoài lề một cấp. Kỹ thuật này gọi là thụt treo dấu đầu mục. Thực hiện bằng cách nhấn Shift+Tab để thụt treo 1 đoạn.
Thụt dòng:
Để tạo một dòng thụt mới, nhắp 1vị trí bất kỳ ngay trong dòng phía
trên nơi muốn dòng mới xuất hiện. Nhấn End đến cuối dòng, Enter
để tạo dòng mới, nhấn Tab để thụt dòng 1 cấp và gõ nội dung văn
bản; tiếp tục nhấn Tab để thụt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Anh Chinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)