Giao trinh passcal
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lực |
Ngày 06/11/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Giao trinh passcal thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Chương 1
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦANGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL
Pascal là một ngôn ngữ lập trình bậc cao do Niklaus Wirth, giáo sư điện toán trườngĐại học kỹ thuật Zurich (Thụy Sĩ) đề xuất năm 1970. Ông lấy tên Pascal để kỷ niệmnhà toán học và nhà triết học người Pháp nổi tiếng Blaise Pascal.
1. Các tập tin cần thiết khi lập trình với Turbo Pascal
Để lập trình được với Turbo Pascal, tối thiểu cần 2 file sau:
•
TURBO.EXE
: Dùng để soạn thảo và dịch chương trình.
•
TURBO.TPL
: Thư viện chứa các đơn vị chuẩn để chạy với TURBO.EXE. Ngoài ra, muốn lập trình đồ hoạ thì phải cần thêm các tập tin:
•
GRAPH.TPU
: Thư viện đồ hoạ.
•
*.BGI
: Các file điều khiển các loại màn hình tương ứng khi dùng đồ hoạ.
•
*.CHR
: Các file chứa các font chữ đồ họa.
2. Các bước cơ bản khi lập một chương trình Pascal
Bước 1
: Soạn thảo chương trình.
Bước 2
: Dịch chương trình (nhấn phím
F9
), nếu có lỗi thì phải sửa lỗi.
Bước 3
: Chạy chương trình (nhấn phím
Ctrl-F9
).
3. Cấu trúc chung của một chương trình Pascal
{
Phần tiêu đề
}
PROGRAM
Tên_chương_trình;{
Phần khai báo
}
USES
......;
CONST
.....;
TYPE
.......;
VAR
........;
PROCEDURE
............;
FUNCTION
..............;
...............
{
Phần thân chương trình
}
BEGIN
...........
END.
Ví dụ 1: Chương trình Pascal đơn giản nhất
BEGIN
2
Write(‘Hello World!’);END.
Ví dụ 2:
Program Vidu2;Const PI=3.14;Var R,S:Real;BeginR:=10; {Bán kính đường tròn}S:=R*R*PI; {Diện tích hình tròn}Writeln(‘Dien tich hinh tron = ‘, S:0:2); { In ra màn hình }Readln;End.
4. Một số phím chức năng thường dùng
•
F2
:Lưu chương trình đang soạn thảo vào đĩa.
•
F3
:Mở file mới hoặc file đã tồn tại trên đĩa để soạn thảo.
•
Alt-F3
:Đóng file đang soạn thảo.
•
Alt-F5
:Xem kết quả chạy chương trình.
•
F8
:Chạy từng câu lệnh một trong chương trình.
•
Alt-X
:Thoát khỏi Turbo Pascal.
•
Alt-
: Dịch chuyển qua lại giữa các file đang mở.
•
F10
:Vào hệ thống Menu của Pascal.
5. Các thao tác cơ bản khi soạn thảo chương trình
5.1. Các phím thông dụng
•
Insert
: Chuyển qua lại giữa chế độ đè và chế độ chèn.
•
Home
: Đưa con trỏ về đầu dòng.
•
End
: Đưa con trỏ về cuối dòng.
•
Page Up
: Đưa con trỏ lên một trang màn hình.
•
Page Down
: Đưa con trỏ xuống một trang màn hình.
•
Del
: Xoá ký tự ngay tại vị trí con trỏ.
•
Back Space (
)
: Xóa ký tự bên trái con trỏ.
•
Ctrl-PgUp
: Đưa con trỏ về đầu văn bản
Ctrl-PgDn
: Đưa con trỏ về cuối văn bản.
•
Ctrl-Y
: Xóa dòng tại vị trí con trỏ.
5.2. Các thao tác trên khối văn bản
•
Chọn khối văn bản:
Shift +←↑→↓
>
•
Ctrl-KY
: Xoá khối văn bản đang chọn
•
Ctrl-Insert
: Đưa khối văn bản đang chọn vào Clipboard
•
Shift-Insert
: Dán khối văn từ Clipboard xuống vị trí con trỏ.
6. Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ Pascal
6.1. Từ khóa
Từ khoá là các từ mà Pascal dành riêng để phục vụ cho mục đích của nó. (Chẳnghạn như:
BEGIN, END, IF, WHILE,...
)
Chú ý
:
Với Turbo Pascal 7.0 trở lên, các từ khoá trong chương trình sẽ được hiểnthị khác màu với các từ khác
.
6.2. Tên (định danh)
Định danh là một dãy ký tự dùng để đặt tên cho các hằng, biến, kiểu, tên chươngtrình con... Khi đặt tên, ta phải chú ý một số điểm sau:
•
Không được đặt trùng tên với từ khoá
•
Ký tự đầu tiên của tên không được bắt đầu
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦANGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL
Pascal là một ngôn ngữ lập trình bậc cao do Niklaus Wirth, giáo sư điện toán trườngĐại học kỹ thuật Zurich (Thụy Sĩ) đề xuất năm 1970. Ông lấy tên Pascal để kỷ niệmnhà toán học và nhà triết học người Pháp nổi tiếng Blaise Pascal.
1. Các tập tin cần thiết khi lập trình với Turbo Pascal
Để lập trình được với Turbo Pascal, tối thiểu cần 2 file sau:
•
TURBO.EXE
: Dùng để soạn thảo và dịch chương trình.
•
TURBO.TPL
: Thư viện chứa các đơn vị chuẩn để chạy với TURBO.EXE. Ngoài ra, muốn lập trình đồ hoạ thì phải cần thêm các tập tin:
•
GRAPH.TPU
: Thư viện đồ hoạ.
•
*.BGI
: Các file điều khiển các loại màn hình tương ứng khi dùng đồ hoạ.
•
*.CHR
: Các file chứa các font chữ đồ họa.
2. Các bước cơ bản khi lập một chương trình Pascal
Bước 1
: Soạn thảo chương trình.
Bước 2
: Dịch chương trình (nhấn phím
F9
), nếu có lỗi thì phải sửa lỗi.
Bước 3
: Chạy chương trình (nhấn phím
Ctrl-F9
).
3. Cấu trúc chung của một chương trình Pascal
{
Phần tiêu đề
}
PROGRAM
Tên_chương_trình;{
Phần khai báo
}
USES
......;
CONST
.....;
TYPE
.......;
VAR
........;
PROCEDURE
............;
FUNCTION
..............;
...............
{
Phần thân chương trình
}
BEGIN
...........
END.
Ví dụ 1: Chương trình Pascal đơn giản nhất
BEGIN
2
Write(‘Hello World!’);END.
Ví dụ 2:
Program Vidu2;Const PI=3.14;Var R,S:Real;BeginR:=10; {Bán kính đường tròn}S:=R*R*PI; {Diện tích hình tròn}Writeln(‘Dien tich hinh tron = ‘, S:0:2); { In ra màn hình }Readln;End.
4. Một số phím chức năng thường dùng
•
F2
:Lưu chương trình đang soạn thảo vào đĩa.
•
F3
:Mở file mới hoặc file đã tồn tại trên đĩa để soạn thảo.
•
Alt-F3
:Đóng file đang soạn thảo.
•
Alt-F5
:Xem kết quả chạy chương trình.
•
F8
:Chạy từng câu lệnh một trong chương trình.
•
Alt-X
:Thoát khỏi Turbo Pascal.
•
Alt-
: Dịch chuyển qua lại giữa các file đang mở.
•
F10
:Vào hệ thống Menu của Pascal.
5. Các thao tác cơ bản khi soạn thảo chương trình
5.1. Các phím thông dụng
•
Insert
: Chuyển qua lại giữa chế độ đè và chế độ chèn.
•
Home
: Đưa con trỏ về đầu dòng.
•
End
: Đưa con trỏ về cuối dòng.
•
Page Up
: Đưa con trỏ lên một trang màn hình.
•
Page Down
: Đưa con trỏ xuống một trang màn hình.
•
Del
: Xoá ký tự ngay tại vị trí con trỏ.
•
Back Space (
)
: Xóa ký tự bên trái con trỏ.
•
Ctrl-PgUp
: Đưa con trỏ về đầu văn bản
Ctrl-PgDn
: Đưa con trỏ về cuối văn bản.
•
Ctrl-Y
: Xóa dòng tại vị trí con trỏ.
5.2. Các thao tác trên khối văn bản
•
Chọn khối văn bản:
Shift +
>
•
Ctrl-KY
: Xoá khối văn bản đang chọn
•
Ctrl-Insert
: Đưa khối văn bản đang chọn vào Clipboard
•
Shift-Insert
: Dán khối văn từ Clipboard xuống vị trí con trỏ.
6. Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ Pascal
6.1. Từ khóa
Từ khoá là các từ mà Pascal dành riêng để phục vụ cho mục đích của nó. (Chẳnghạn như:
BEGIN, END, IF, WHILE,...
)
Chú ý
:
Với Turbo Pascal 7.0 trở lên, các từ khoá trong chương trình sẽ được hiểnthị khác màu với các từ khác
.
6.2. Tên (định danh)
Định danh là một dãy ký tự dùng để đặt tên cho các hằng, biến, kiểu, tên chươngtrình con... Khi đặt tên, ta phải chú ý một số điểm sau:
•
Không được đặt trùng tên với từ khoá
•
Ký tự đầu tiên của tên không được bắt đầu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lực
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)