Giáo trình Microsoft Office Word 2003
Chia sẻ bởi Duơng Quang Chung |
Ngày 01/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: giáo trình Microsoft Office Word 2003 thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN
MICROSOFT WORD
TẠO VÀ LƯU TRỮ MỘT TÀI LIỆU MỚI
I/ Giới thiệu về Word
Là 1 trong 6 phần mềm của bộ Microsoft Office của hãng Microsoft (Mỹ) sáng lập.
Là phần mềm chuyên dùng xử lý văn bản trong công tác văn phòng.
Tệp tin thi hành của Word có tên: winword.exe
(Nằm trong đường dẫn: C:Program FilesMicrosoft OfficeOfficeWinword. exe)
Tệp tin mà Word sinh ra có phần mở rộng là: *.doc, *.docx
II/ Màn hình làm việc của Word
III/ Tạo tệp tin văn bản mới
Khi khởi động, MS-Word tự động tạo ra sẵn một tài liệu trắng với tên là Document1.
Hoặc nhấn nút New Blank Document trên thanh công cụ.
Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
Hoặc vào Menu File, chọn New.
New Blank Document
IV/ Mở tệp tin văn bản đã có
Vào Menu File, chọn Open (Ctrl+O).
Kích chọn một tập tin muốn mở
Chọn Open để mở
Chú ý: Có thể chọn nhiều tập tin để mở cùng một lúc.
Chọn nơi có chứa tài liệu cần mở
V/ Lưu văn bản
Vào Menu File, chọn Save hoặc Save As…
Có thể tạo ra thư mục mới bằng cách kích vào đây
Chọn vị trí lưu (Ổ đĩa, thư mục nào)
Đặt tên cho tập tin
Xác nhận lưu
VI/ Phóng to, thu nhỏ khung nhìn văn bản
Mặc định khung nhìn tài liệu được đặt tỉ lệ 100%. Người dùng có thể tăng hoặc giảm tỉ lệ khung nhìn bằng công cụ Zoom.
Thay đổi khung nhìn không làm thay đổi kích thước kí tự trên tài liệu khi in.
Cách thực hiện:
Cách 1: Kích chuột vào menu View, chọn Zoom.
Cách 2: Kích chuột vào hộp Zoom trên thanh công cụ.
CÁC THAO TÁC SOẠN THẢO VĂN BẢN
I/ Vấn đề gõ tiếng Việt trong văn bản
Để gõ được tiếng Việt trong trình soạn thảo văn bản Word và cũng như hầu hết tất cả các phần mềm chạy trên môi trường Windows ta phải cài đặt vào máy tính một chương trình phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt.
Có rất nhiều phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt khác nhau. Thường dùng nhất là 2 phần mềm: VietKey và UniKey.
Trong tất cả các bộ gõ tiếng Việt thì bảng mã và Font chữ đều phải phù hợp với nhau.
1/ Bảng mã và font chữ tiếng Việt
2/ Kiểu gõ tiếng Việt
Có 2 kiểu gõ phổ biến là Telex và VNI.
Gõ tiếng việt theo kiểu Telex:
Gõ tiếng việt theo kiểu VNI:
II/ Các phím di chuyển con trỏ văn bản
Home: Đưa con trỏ về đầu dòng hiện tại
End: Đưa con trỏ về cuối dòng hiện tại
Ctrl + Home: Đưa con trỏ đến vị trí đầu tiên của tài liệu
Ctrl + End: Đưa con trỏ đến vị trí cuối cùng của tài liệu
Page Up: Dịch chuyển con trỏ lên 1 trang màn hình
Page Down: Dịch chuyển con trỏ xuống 1 trang màn hình
III/ Chế độ ghi chèn/ghi đè
Chế độ ghi chèn: Ký tự nhập được chèn ngay tại vị trí con trỏ nhập, toàn bộ ký tự đằng sau con trỏ dịch chuyển sang phải.
Chế độ ghi đè: Ký tự nhập được chèn ngay tại vị trí con trỏ nhập, con trỏ dịch chuyển sang phải và ghi đè lên ký tự liền sau nó.
Phím dùng để chuyển đổi qua lại giữa 2 chế độ ghi chèn và ghi đè là phím Insert.
IV/ Chọn vùng làm việc
Chọn một câu: Nhấn Ctrl và kích vào vị trí bất kì trong câu.
Chọn một dòng: Nhấp vào vị trí bên trái của dòng.
Chọn một đoạn: Nhấp đôi vào khoảng trống bên trái của một dòng trong đoạn.
Chọn một khối: Nhấn Shift và di chuyển chuột từ vị trí đầu đến cuối đoạn.
Chọn một khối bất kì: Nhấn giữ phím Alt và kéo chuột.
Chọn toàn bộ văn bản: Ctrl+A
IV/ Chọn vùng làm việc (tt)
Rê chuột từ điểm đầu đến điểm cuối khối văn bản cần chọn.
Hoặc có thể để con nháy đầu khối văn bản cần chọn, bấm phím Shift+Các phím mũi tên.
V/ Sao chép và di chuyển văn bản
Chọn vùng văn bản cần sao chép hay di chuyển.
Sao chép:
Kích chọn biểu tượng hay vào Edit, chọn Copy (Ctrl+C).
Di chuyển con trỏ văn bản đến vị trí cần dán.
Kích chọn biểu tượng hay vào Edit, chọn Paste (Ctrl+V).
Di chuyển:
Edit, chọn Cut (Ctrl+X)
Di chuyển con trỏ văn bản đến vị trí cần dán.
Edit, chọn Paste (Ctrl+V).
VI/ Sử dụng chức năng Undo và Redo
Chức năng Undo dùng để quay về trước đó một thao tác.
Kích vào biểu tượng hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z
Chức năng Redo ngược lại với chức năng Undo.
Kích vào biểu tượng hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+Y
VII/ Công cụ kiểm tra chính tả, sửa lỗi ngữ pháp tiếng Anh
Bật / tắt cộng cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp: Vào Tools - Options -> Chọn Spelling & Grammar.
Bỏ dấu chọn Check spelling as you type và Check Grammar as you type.
VIII/ Định dạng trang in
Thao tác này cho phép xác định chính xác vị trí của nội dung văn bản trong tờ giấy in.
Vào menu File -> Page setup.
Lề trên, dưới, trái, phải
Định dạng lề cho gáy
Lề cho tiêu đề đầu trang và chân trang
Vị trí cho gáy
Lề của gáy 2 trang liên tiếp nhau
Cho phép in 2 trang văn bản trên cùng một trang in
CÁC THAO TÁC ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I/ Định dạng ký tự
1/ Dùng thanh công cụ:
Font
Size
Bold
Italic
Underline
Chọn khối văn bản cần định dạng.
Font: Font chữ
Size: Kích cỡ chữ (Ctrl+]: Tăng size; Ctrl+[: Giảm size)
Bold: In đậm (Ctrl+B)
Italic: In nghiêng (Ctrl+I)
Underline: Gạch dưới (Ctrl+U)
I/ Định dạng ký tự (tt)
2/ Dùng menu Format Font...
Ngoài ra có thể chọn hiển thị văn bản lên màn hình “sinh động” bằng cách chọn Tab Text Effects.
II/ Áp dụng chữ to đầu đoạn (Drop Cap)
Đặt con trỏ trong đoạn văn.
Mở menu Format, chọn Drop Cap
II/ Áp dụng chữ to đầu đoạn (tt)
Chọn kiểu chữ:
Dropped: Chữ cái được căn lề giống các từ còn lại của văn bản.
In Margin: Chữ cái nằm ngoài lề đoạn văn bản.
Chọn font chữ: Nhấn vào hộp Font rồi chọn font cho chữ cái đầu đoạn văn.
Chọn độ lớn của kí tự đầu đoạn: Nhập số chỉ dòng vào ô Lines to drop.
Nhập khoảng cách từ đầu đoạn đến phần còn lại của đoạn vào hộp Distance from text.
III/ Tạo cột văn bản
Bằng thanh công cụ Standard:
Chọn một hoặc nhiều đoạn văn bản cần chia cột.
Bấm chọn biểu tượng lệnh Column trên thanh công cụ, chuyển chuột sang phải để chọn số cột cần tạo rồi thả chuột.
Biểu tượng Column
III/ Tạo cột văn bản (tt)
Bằng Menu: Vào menu Format – Columns.
Trong khung Presets chọn một trong các kiểu cột có sẵn.
Hoặc có thể gõ trực tiếp số cột trong ô Number of columns.
Có thể chọn độ rộng và khoảng cách giữa các cột trong mục Width and spacing.
Nếu muốn giữa các cột có đường kẻ phân cách thì đánh dấu vào Checkbox Line between.
IV/ Định dạng đoạn văn bản
Các đoạn văn trong tài liệu phân biệt bởi ký hiệu kết thúc đoạn (Khi nhấn Enter).
Đặt con trỏ trong đoạn cần định dạng.
Sử dụng thanh công cụ:
IV/ Định dạng đoạn văn bản (tt)
Sử dụng Paragraph: Format Paragraph
Canh lề đoạn
Định khoảng cách lề
Khoảng cách giữa đoạn này với đoạn kia
Khoảng cách giữa các hàng trong đoạn
V/ Chèn ký tự đặc biệt
Vào Insert Symbol
Font: Danh sách các nhóm ký hiệu.
Shortcut Key: Định nghĩa tổ hợp phím tắt cho ký hiệu đã chọn.
VI/ Định mốc dừng (Tab Stop)
Ví dụ về sử dụng Tab Stop:
VI/ Định mốc dừng (tt)
Dấu Tab được đặt ở đầu mút trái trên thanh thước kẻ ngang.
Kí hiệu biểu diễn dấu Tab trên thanh thước kẻ ngang
Các loại Tab thường dùng:
Tab trái:
Tab phải:
Tab giữa:
VI/ Định mốc dừng (tt)
Cách đặt mốc dừng:
Nhấn vào biểu tượng dấu Tab cho đến khi hiện biểu tượng dấu Tab thích hợp.
Nhấn chuột vào vị trí đặt Tab trên thanh thước ngang
Nhấn vào phím Tab trên bàn phím để con nháy chuột nhảy đến vị trí đặt Tab trên vùng soạn thảo.
Gõ văn bản vào, văn bản sẽ được canh theo Tab.
VI/ Định mốc dừng (tt)
VI/ Định mốc dừng (tt)
Chèn ký hiệu phía trước dấu Tab: Vào menu Format, chọn Tabs.
Chọn Tab muốn làm xuất hiện ký hiệu
Chọn kiểu ký hiệu để xuất hiện
Chọn Set
Chọn OK
VII/ Danh sách liệt kê
Danh sách liệt kê là một dãy liên tiếp các đoạn văn bản được đánh dấu bằng các kí hiệu đặt đầu dòng.
Có nhiều cách để tạo:
Sử dụng nút Bullets
Hay nút Numbering
Hoặc từ lệnh Format Bullets and Numbering.
VII/ Danh sách liệt kê (tt)
Tùy chỉnh danh sách liệt kê: Kích vào nút Customize
Đánh số thứ tự
từ số mấy.
Đổi cách canh lề
Kiểu chỉ mục
thứ tự
Thay đổi định dạng
của số
Khoảng cách từ kí hiệu đến đoạn văn
Khoảng cách từ lề giấy đến đoạn văn
SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
I/ Tìm kiếm và thay thế
1/ Tìm kiếm:
Vào menu Edit, chọn Find...
Trong khung Find what gõ vào đoạn văn muốn tìm.
Kích nút Find next để tìm tiếp. Khi tìm thấy thì đoạn văn đó sẽ được bôi đen.
I/ Tìm kiếm và thay thế (tt)
2/ Thay thế:
Vào menu Edit, chọn Replace...
Nhập văn bản cần thay thế vào khung Find what
Nhập văn bản thay vào khung Replace with
Replace: Thay từng phần tử được tìm thấy.
Replace all: Thay thế tất cả.
Find next: Không thay, tìm tiếp.
II/ Tiện ích AutoCorrect
1/ Tạo một mục Autocorrect: Vào menu Tools, chọn Autocorrect...
Đánh dấu kiểm vào hộp chọn: Replace text as you type
Nhập tên mục Autocorrect vào khung Replace
Nhập nôi dung vào khung With
Nhấn Add
Nhấn OK
II/ Tiện ích AutoCorrect (tt)
2/ Sử dụng Autocorrect: Trong khi soạn thảo, nhập tên mục Autocorrect, nhấn Spacebar.
3/ Xóa một Autocorrect: Vào menu Tools, chọn Autocorrect. Chọn tên Autocorrect cần xóa, nhấn nút Delete.
III/ Tiện ích Autotext
1/ Tạo mới một mục Autotext:
Chọn nội dung muốn lưu trữ (bao gồm văn bản hay đồ họa).
Vào menu Insert, chọn Autotext...
Gõ tên Autotext vào mục Enter Autotext Entries here. Nhấn Add.
2/ Sử dụng Autotext:
Đưa con trỏ văn bản đến vị trí cần chèn Autotext, gõ ký tự đã định nghĩa ở trên và nhấn phím F3.
IV/ Tiêu đề đầu trang, tiêu đề chân trang
Vào menu View, chọn Header and Footer...
Số thứ tự trang
Tổng số trang
Chuyển đổi giữa tiêu đề đầu trang với tiêu đề chân trang
V/ Đánh số trang
Vào menu Insert, chọn Page numbers...
Chọn ví trí trong khung Position
Chọn cách canh trong khung Alignment
VI/ Sử dụng tiện ích Change case
Chọn đoạn văn bản cần Change case.
Vào menu Format, chọn Change case...
Sentence case: Viết hoa kí tự đầu câu.
Lower case: Tất cả là chữ thường.
Upper case: Tất cả đều là chữ in.
Title case: Viết hoa ký tự đầu mỗi từ.
Toggle case: Ngược với Title case.
VII/ Nhập công thức toán học
Sử dụng công cụ Microsoft Equation 3.0
Vào Insert - Object…- Microsoft Equation 3.0 – OK Xuất hiện một thanh công cụ sau:
BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH
I/ Tạo mới một bảng biểu
1/ Sử dụng thanh công cụ:
Dời con trỏ đến nơi cần tạo bảng biểu.
Bấm chọn biểu tượng Insert Table – Rê chuột chọn số hàng cột cần thiết.
I/ Tạo mới một bảng biểu (tt)
2/ Dùng menu:
Dời con trỏ đến nơi cần tạo bảng biểu.
Vào menu Table, chọn Insert Table...
Nhập số cột vào khung Number of Columns
Nhập số dòng vào khung Number of Rows
Trong khung Column width nhập vào độ rộng cột - thường chọn Auto. Nhấn OK
II/ Di chuyển con nháy trong bảng
Tab: Dời con trỏ sang ô bên phải so với ô hiện tại.
Shift+Tab: Dời con trỏ sang ô bên trái so với ô hiện tại.
Các phím mũi tên: Di chuyển con trỏ theo chiều tương ứng.
Alt+Home: Về ô đầu tiên trong hàng.
Alt+End: Về ô cuối cùng trong hàng.
Alt+Page Up: Về ô đầu tiên trong cột.
Alt+Page Down: Về ô cuối cùng trong cột.
Ctrl+Tab: Đưa con trỏ đến vị trí Tab Stop đã định.
III/ Chọn một dòng, cột hay ô
Nhấn chuột vào lề trái của một dòng để chọn được cả dòng.
Di chuyển con trỏ chuột vào đến mếp lề trên đỉnh cột, khi con trỏ chuột có dạng mũi tên màu đen thì nhấn chuột chọn cả cột.
Di chuyển con trỏ chuột đến lề trái của ô đến khi thành mũi tên màu đen thì nhấn chuột để chọn một ô. Nếu chọn nhiều ô thì nhấn chuột kéo và thả.
Ta có thể chọn nhiều dòng hay nhiều cột bằng cách kích chuột kéo và thả
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng
Thêm dòng: Vào Table – Insert - Rows Above hay Rows Below (Dòng mới thêm vào sẽ chèn vào phía trên hay phía dưới của dòng đang chứa con trỏ).
Thêm cột: Vào Table – Insert - Columns to the left hay Columns to the right (Cột mới thêm vào sẽ chèn vào bên trái hay bên phải của cột có chứa con trỏ).
Thêm ô: Vào Table - Insert - Cells -> xuất hiện một cửa sổ:
Dịch các ô về phía phải
Dịch các ô xuống dưới
Chèn cả hàng
Chèn cả cột
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng (tt)
Xóa dòng, cột hay cả bảng:
Chọn các dòng, cột hay bảng cần xóa.
Vào Table - Delete - Columns/Rows/Table (Xóa cột / dòng / bảng).
Xóa ô:
Chọn các ô muốn xóa.
Vào Table - Delete – Cells -> xuất hiện một cửa sổ:
Dịch các ô còn lại về phía trái
Dịch các ô còn lại xuống dưới
Xóa cả hàng
Xóa cả cột
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng (tt)
Trộn nhiều ô thành một ô: Chọn các ô muốn trộn. Vào menu Table – Merge Cells.
Chia một ô thành nhiều ô: Chọn ô muốn chia. Vào menu Table – Split Cells. Xuất hiện hộp thoại:
Nhập vào số cột cần chia ra từ ô đã chọn
Nhập vào số hàng cần chia ra từ ô đã chọn
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng (tt)
Chia một bảng thành nhiều bảng:
Đặt con trỏ trong hàng mà ta muốn là hàng đầu tiên của bảng mới.
Vào menu Table – Split Table.
Thay đổi độ rộng của cột, chiều cao của hàng:
Di chuyển con trỏ chuột đến đường biên của cột hoặc hàng cần thay đổi, khi con trỏ chuột biến thành mũi màu đen 2 chiều thì kéo và thả chuột.
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng (tt)
Đóng khung, tô bóng mờ: Nếu muốn áp dụng thay đổi cho toàn bảng thì đặt con trỏ vào một vị trí bất kỳ trong bảng.
Đóng khung:
Chọn khối ô muốn đóng khung.
Vào menu Format – Borders and Shading, Chọn Boder tab. Xuất hiện hộp thoại:
IV/ Thay đổi cấu trúc của bảng (tt)
Tô bóng mờ: Cũng trong cửa sổ Borders and Shading, chọn qua tab Shading.
V/ Thay đổi hướng văn bản trong ô
Chọn khối ô cần thay đổi hướng.
Vào Format -> Text Direction
VI/ Thêm hình ảnh vào tài liệu
Vào menu Insert – Picture – Clip Art
Chọn một hình ảnh từ danh mục hình ảnh có sẵn trong bộ Office. Kích chuột phải và chọn Insert hay kích chuột trái và chọn vào biểu tượng Insert Clip.
Nếu muốn chèn hình ảnh từ bất kỳ một tệp tin nào ảnh nào đó trong máy thì vào: Insert – Picture – From File
Định dạng lại hình: Nháy phải chuột vào hình cần định dạng, chọn Format Picture.
VII/ Tạo chữ nghệ thuật
Vào Insert - Picture - WordArt hoặc có thể kích lên biểu tượng Word Art trên thanh Drawing.
Chọn một kiểu chữ nghệ thuật và chọn OK
Chọn lại Font và Gõ lại dòng chữ mong muốn.
VIII/ Thêm các khối hình học vào tài liệu
Chọn một khối hình học có sẵn trong thư viện này, dùng chuột kéo và vẽ ra trong vùng soạn thảo
IX/ Chèn biểu đồ vào tài liệu
Vào menu Insert - Picture - Chart
TIỆN ÍCH TRỘN THƯ
I/ Ý nghĩa của việc trộn thư
Đây là công việc hay làm trong việc tạo ra các giấy mời, thư từ, phiếu báo điểm,… cùng một nội dung cho nhiều người, nhiều cơ quan,…
Thao tác này cho phép chúng ta trộn 2 văn bản đã soạn thảo thành một văn bản “kết quả” theo một thứ tự cho trước.
II/ Chuẩn bị văn bản trộn
Tạo văn bản thứ nhất có nội dung sẽ cố định trong văn bản “kết quả”, giả sử văn bản được lưu với tên: Phieu_bao_diem.doc
Tạo văn bản thứ 2 có nội dung sẽ là các mục được trộn vào văn bản thứ nhất, giả sử văn bản được lưu với tên: Danh_sach_diem.doc. Với văn bản thứ 2 này, nội dung của chúng là một bảng biểu với các cột tương ứng là các trường cần trộn và các dòng là nội dung tương ứng cho từng trường.
II/ Chuẩn bị văn bản trộn (tt)
III/ Thao tác trộn
Mở văn bản thứ nhất (Phieu_bao_diem.doc)
Vào menu Tools – Mail Merge. Xuất hiện hộp thoại Mail Merger Helper với nội dung như sau:
III/ Thao tác trộn (tt)
Mục Main document: Cho phép chúng ta chọn tài liệu chính cần trộn (tài liệu thứ nhất). Với cách thực hiện này hệ thống sẽ ngầm hiểu tài liệu chính là tài liệu đang mở.
Mục Data source: Cho phép chúng ta chọn tài liệu phụ cần trộn vào tài liệu chính (tài liệu thứ 2).
Mục Merge the data with the document: Chấp nhận trộn nội dung của 2 tài liệu đã chọn.
III/ Thao tác trộn (tt)
Từ nút lệnh Create -> Form letter -> Chọn Active Windows khi hộp thoại Microsoft Windows xuất hiện.
Từ nút lệnh Get data -> Open data source -> Chọn đường dẫn và xác định cho hệ thống biết địa chỉ của tệp tin thứ 2 cần trộn -> Chọn Edit main document khi hộp thoại Microsoft Windows xuất hiện.
III/ Thao tác trộn (tt)
Lúc này hệ thống sẽ tự động đưa ra thanh cộng cụ Mail Merge:
III/ Thao tác trộn (tt)
Menu Insert Merge Field: Danh sách các trường cần trộn tương ứng trong tệp tin thứ 2.
Lần lượt chèn tên các trường vào vị trí cần trộn.
Nút lệnh Merge… trên thanh công cụ cho phép bắt đầu công việc trộn với các chức năng sau:
Merge to: Chọn nơi sẽ xuất hiện văn bản kết quả.
Record to be merged: Chọn số lượng bản ghi sẽ trộn.
IV/ Nâng cao chức năng trộn thư
Trong phiếu báo điểm trong danh sách trên còn có một dòng “Kêt quả:…”. Giả sử kêt quả được tính với yêu cầu như sau: Nếu Tổng điểm >=15 thì đậu, ngược lại thì Rớt.
Với yêu cầu như vậy thì ta sử dụng thêm chức năng sau: Vào menu Insert Word Field -> If…Then…Else…
Xuất hiện hộp thoại sau:
IV/ Nâng cao chức năng trộn thư
If <Điều kiện> Then
Nếu Điều kiện đúng thì thực hiện Câu lệnh 1, ngược lại Điều kiện sai thì thực hiện Câu lệnh 2.
IV/ Nâng cao chức năng trộn thư (tt)
Field name: Trường cần so sánh.
Comparison: Biểu thức so sánh:
Equal to: Bằng
Not equal to: Không bằng
Less than: Nhỏ hơn
Greater than: Lớn hơn
Less than or equal: Nhỏ hơn hoặc bằng
Greater than or equal: Lớn hơn hoặc bằng
Is blank: Là rỗng
Is not blank: Không là rỗng
Compare to: Giá trị so sánh.
Insert this text: Giá trị khi biểu thức so sánh đúng.
Otherwise insert this text: Giá trị khi biểu thức so sánh sai.
IN ẤN & THIẾT ĐẶT MẬT KHẨU
I/ Xem trước khi in
Thao tác này cho phép xem nhanh toàn bộ hình dáng thật của văn bản khi kết xuất văn bản ra máy in (in ra giấy).
Vào menu File -> Print preview hoặc nhấn biểu tượng Preview trên thanh công cụ.
Thanh công cụ liên quan: Thanh Print preview:
Thực hiện In
Sửa nội dung
Xem từng trang
Xem nhiều trang
Phóng to, thu nhỏ màn hình xem
II/ Thực hiện in
Vào menu File -> Print (Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+P).
Collate: Chọn thứ tự in trong trường hợp in nhiều lần cho một trang.
Page range: Chọn số trang in.
Copies: Chọn số lần in cho một trang.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Duơng Quang Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)