Giáo trình Kỷ năng tin học văn phòng cơ bản

Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng Hiếu | Ngày 29/04/2019 | 115

Chia sẻ tài liệu: Giáo trình Kỷ năng tin học văn phòng cơ bản thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

Ban điều hành đề án 112 tỉnh Bình Thuận
10/04/2009
Nội dung
Làm quen với Microsoft Word 2000
Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
Thao tác định dạng
Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
Tiện ích in ấn và Trộn thư
10/04/2009
Bài 1: LÀM QUEN VỚI MS WORD 2000
10/04/2009
Khởi động
Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
Làm quen với các loại con trỏ
Ghi lưu văn bản lên đĩa cứng, đĩa mềm
Ghi lưu văn bản với tên khác
Đóng văn bản, đóng chương trình Word
Tạo một văn bản mới
Mở một hoặc nhiều văn bản đã có sẵn
Chuyển đổi giữa các văn bản đang mở
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Màn hình làm việc của MS Word
Thanh thực đơn lệnh
Thanh công cụ Standard
Thanh thước kẻ
Vùng soạn thảo
Thước cuộn dọc
Thanh trạng thái
Thước cuộn
ngang
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Hộp lệnh File
Hộp lệnh Table và lệnh con Insert
Thông tin chứa trong từng hộp lệnh
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Các kiểu thao tác lệnh
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Nhắp chuột lên vùng chọn có nghĩa là thực hiện lệnh
Sử dụng nút Check Box trong các menu lệnh
10/04/2009
1.3 Làm quen với các loại con trỏ
Con trỏ nhập văn bản
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
1.4 Ghi lưu tài liệu lên đĩa cứng, đĩa mềm
Ghi tài liệu vào đĩa
Chọn thực đơn File -> chọn lệnh Save ( hoặc chọn nút Save trên thanh công cụ)
Save In : Chọn nơi lưu
File Name : gõ tên tệp văn bản vào
Chọn nút Save để hoàn tất việc lưu
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
1.4 Ghi lưu tài liệu lên đĩa cứng, đĩa mềm
Các nút tiện ích trong hộp thọai Save
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Tạo thư mục mới để lưu tài liệu
Quay lại thư mục vừa xem
Chuyển đến thư mục mẹ của thư mục hiện hành
Truy cập đến các tệp mới được mở gần nhất
Chuyển đến ngay thư mục My Documents
Chuyển đến ngay thư mục Desktop
10/04/2009

Click chọn File  Save As…
Các bước tiếp theo tương tự như Ghi lưu ở mục trên
Sau thao tác này, File cũ được đóng lại, File mới được mở. Trên thanh tiêu đề của chương trình sẽ hiển thị tên File mới
1.5 Ghi tài liệu với tên khác
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Click chọn File  Save As…
Trong hộp Save As Type chọn chọn kiểu tệp tin
1.6 Ghi tài liệu dưới dạng tệp khác
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
1.7 Đóng tài liệu và đóng chương trình MS Word
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Mỗi khi khởi động, Word luôn tự động tạo sẵn một tài liệu trắng, với tên ngầm định là Document1
Tạo một văn bản mới :
Click chọn nút trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N
1.8 Tạo một tài liệu mới
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Chọn thực đơn lệnh Windows
Để chuyển đến cửa sổ tài liệu nào thì nhắp chuột vào tài liệu đó
1.9 Di chuyển giữa các tài liệu đang mở
Ngoài cách trên ta có thể nhắp chuột vào cửa sổ muốn chuyển đến
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
1.10 Mở một/nhiều tài liệu đã có
Click chọn nút trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+O
Hộp thoại hiện ra như sau :
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Thực hành :

Khởi động chương trình MS- Word
Quan sát cửa sổ chương trình và xác định các thành phần chính
Mở một tài liệu MS – Word bất kỳ có trong thư mục My Documents
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
1.11 Sử dụng chức năng trợ giúp
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Sử dụng Office Assistant
Sử dụng cửa sổ trợ giúp Help
Tìm kiếm theo danh sách chủ đề
Sử dụng Answer Wizard
Sử dụng chỉ mục Index
10/04/2009
Thay đổi các chế độ hiển thị trang
Phóng to, thu nhỏ khung nhìn
Hiển thị / Che dấu / Di chuyển thanh công cụ
Hiển thị / Che dấu các ký tự không in ra giấy
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Word cung cấp 4 chế độ hiển thị trang tài liệu khác nhau. Bao gồm : Normal, Web Layout, Print Layout, Outline. Cách thay đổi như sau :
Chọn thực đơn lệnh View sẽ xuất hiện các mục chọn




Hoặc thao tác nhanh bằng cách nhấn các nút bên góc trái thanh cuộn ngang
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Mặc định, khung nhìn tài liệu được đặt tỉ lệ là 100%. Người dùng có thể tăng hoặc giảm tỉ lệ này bằng công cụ Zoom. Lợi ích của công cụ này là người dùng có thể thu nhỏ trang soạn thảo cho vừa với khuôn màn hình để xem được nhiều trang trên một màn hình.
Cách thực hiện :
Click mouse vào hộp Zoom
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Thanh công cụ (Toolbar) chứa các nút gắn với một hình ảnh gợi nhớ đến ý nghĩa của lệnh. Tuy nhiên các Toolbar này có 2 trạng thái Hiện hoặc Ẩn.
Thực hiện như sau :
Chọn thực đơn lệnh View Toolbars
 Xuất hiện danh sách liệt kê tên các thanh công cụ. Muốn hiển thị thanh công cụ nào thì Click chọn vào tên tương ứng.
Muốn che dấu thì Click chọn tại tên thanh công cụ đó đó lần thứ 2.
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Các ký tự không in là các mã ẩn trong văn bản để làm nhiệm vụ điều khiển định dạng văn bản. VD như khi ta nhấn Enter, sẽ tạo ra một mã để chèn vào một dấu xuống dòng, đánh dấu chỗ kết thúc của một đoạn văn.
Khi các ký tự điều khiển đó ẩn đi, dòng chữ sẽ trông như sau :
Nước chảy đá mòn
Khi các ký tự đó được hiển thị, dòng chữ sẽ trông như sau :
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
2.5 Thay đổi tên người tạo tệp
Mở lệnh Tools -> chọn Options
Chọn thẻ User Information. Gõ tên người sử dụng vào ô Name , địa chỉ hay Email vào Mailing address
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
10/04/2009
Bài tập tổng hợp
Khởi động MS Word. Soạn thảo một tài liệu mới, gõ vào một bài thơ và ghi vào thư mục My Documents.
Mở một tài liệu thứ hai, quan sát tên mặc định mà MS Word tự đặt.
Tìm và mở một tệp tài liệu sẵn có trên máy đang thực hành.
Mở và soạn thảo nhiều tài liệu cùng một lúc, chuyển đổi cửa sổ soạn thảo.
Che dấu và hiển thị thanh công cụ Drawing
Đóng MS Word mà không lưu tài liệu
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Hoàng Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)