Giáo trình học SQL

Chia sẻ bởi Phạm Tư Cường | Ngày 19/03/2024 | 18

Chia sẻ tài liệu: giáo trình học SQL thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

Các câu lênh SQL cơ bản
Câu lệnh SELECT
Câu lệnh SELECT được dùng để truy xuất dữ liệu từ một bảng. Kết quả trả về dưới dạng bảng được lưu trong 1 bảng, gọi là bảng kết quả - result table
Cú pháp
SELECT tên_các_trường FROM tên_bảng
Hoặc: SELECT * FROM tên_bảng
Ví dụ:
Ví dụ 1:
Để truy xuất các cột mang tên LastName và FirstName, ta dùng một câu lệnh SELECT như sau:
SELECT LastName, FirstName FROM Persons
Bảng Persons:
LastName
FirstName
Address
City

Hansen
Ola
Timoteivn 10
Sandnes

Svendson
Tove
Borgvn 23
Sandnes

Pettersen
Kari
Storgt 20
Stavanger

Kết quả trả về:
LastName
FirstName

Hansen
Ola

Svendson
Tove

Pettersen
Kari

Ví dụ 2:
Để truy xuất tất cả các cột từ bảng Persons, ta dùng ký hiệu * thay cho danh sách các cột:
SELECT * FROM Persons
Kết quả trả về:
LastName
FirstName
Address
City

Hansen
Ola
Timoteivn 10
Sandnes

Svendson
Tove
Borgvn 23
Sandnes

Pettersen
Kari
Storgt 20
Stavanger

Tập kết quả
Kết quả trả về từ một câu truy vấn SQL được lưu trong 1 tập kết quả (result set). Hầu hết các hệ thống chương trình CSDL cho phép duyệt qua tập kết quả bằng các hàm lập trình như Move-To-First-Record, Get-Record-Content, Move-To-Next-Record v.v...
Dấu chẩm phảy là một cách chuẩn để phân cách các câu lệnh SQL nếu như hệ thống CSDL cho phép nhiều câu lệnh SQL được thực thi thông qua một lời gọi duy nhất.
Các câu lệnh SQL trong bài viết này đều là các câu lệnh đơn (mỗi câu lệnh là một và chỉ một lệnh SQL). MS Access và MS SQL Server không đỏi hỏi phải có dấu chấm phảy ngay sau mỗi câu lệnh SQL, nhưng một số chương trình CSDL khác có thể bắt buộc bạn phải thêm dấu chấm phảy sau mỗi câu lệnh SQL (cho dù đó là câu lệnh đơn). Xin nhắc lại, trong bài viết này chúng ta sẽ không dùng dấu chấm phảy ở cuối câu lệnh SQL.
Mệnh đề WHERE
Để truy xuất dữ liệu trong bảng theo các điều kiện nào đó, một mệnh đề WHERE có thể được thêm vào câu lệnh SELECT.
Cú pháp
SELECT tên_cột FROM tên_bảng
WHERE tên_cột phép_toán giá_trị
Trong mệnh đề WHERE, các phép toán được sử dụng là
Phép toán
Mô tả

=
So sánh bằng

<>
So sánh không bằng

>
Lớn hơn

<
Nhỏ hơn

>=
Lớn hơn hoặc bằng

<=
Nhỏ hơn hoặc bằng

BETWEEN
 Nằm giữa một khoảng

LIKE
So sánh mẫu chuỗi

Lưu ý: Trong một số phiên bản của SQL, phép toán <> có thể được viết dưới dạng !=
Ví dụ
Để lấy danh sách những người sống ở thành phố Sandnes, ta sử dụng mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:
SELECT * FROM Persons WHERE City = `Sandnes`

Bảng Persons
LastName
FirstName
Address
City
Year

Hansen
Ola
Timoteivn 10
Sandnes
1951

Svendson
Tove
Borgvn 23
Sandnes
1978

Svendson
Stale
Kaivn 18
Sandnes
1980

Pettersen
Kari
Storgt 20
Stavanger
1960

Kết quả trả về:
LastName
FirstName
Address
City
Year

Hansen
Ola
Timoteivn 10
Sandnes
1951

Svendson
Tove
Borgvn 23
Sandnes
1978

Svendson
Stale
Kaivn 18
Sandnes
1980

Lưu ý rằng ở ví dụ trên ta đã sử dụng hai dấu nháy đơn (`) bao quanh giá trị điều kiện `Sandnes`. SQL sử dụng dấu nháy đơn bao quanh các giá trị ở dạng chuỗi văn bản (text). Nhiều hệ CSDL còn cho phép sử dụng dấu nháy kép ("). Các giá trị ở dạng số không dùng dấu nháy để bao quanh.
Với dữ liệu dạng chuỗi văn bản
Câu lệnh đúng:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = `Tove`
Câu lệnh sai:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = Tove
Với dữ liệu dạng số
Câu lệnh đúng:
SELECT * FROM Persons WHERE Year > 1965
Câu lệnh sai:
SELECT * FROM Persons WHERE Year > `1965`
Phép toán điều kiện LIKE
Phép toán LIKE được dùng để tìm kiếm một chuỗi mẫu văn bản trên một cột.
Cú pháp
SELECT tên_cột FROM tên_bảng WHERE tên_cột LIKE mẫu
Một ký hiệu % có thể được sử dụng để định nghĩa các ký tự đại diện. % có thể được đặt trước và/hoặc sau mẫu.
Ví dụ Sử dụng LIKE
Ví dụ 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Tư Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)