Giáo trình Execl tin học A
Chia sẻ bởi Bùi Đăng Khoa |
Ngày 21/10/2018 |
126
Chia sẻ tài liệu: Giáo trình Execl tin học A thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
KháI niệm
Khởi động
Màn hình
Các thành phần
Cấu trúc bảng tính
Các kiểu dữ liệu
Copy - di chuyển
Xoá, sửa dữ liệu
Chèn ô, hàng, cột
Xoá ô, hàng, cột
Định dạng
Các hàm thông dụng
Nhóm hàm số
Nhóm hàm thống kê
Nhóm hàm chuỗi
Nhóm hàm ngày tháng
Nhóm hàm điều kiện
home
Xuất hiện cửa sổ Microsoft Excel
Từ màn hình nền của Windows bấm Start --> chọn Programs --> Microsot Excel
Hoặc bấm biểu tượng
Microsoft Excel trên Office bar
Khởi động Microsoft Excel :
menu
I/ Khái niệm Microsoft Excel :
Thanh công thức
Thanh Trạng thái
Vùng làm việc
Tên bảng tính
Thanh dụng cụ
Đường viền
II/ Màn hình Microsoft Excel :
menu
III/ Các thành phần trên màn hình :
menu
- 1. Thanh công thức:
Hiển thị toạ độ (địa chỉ), nội dung của ô hiện hành. Nếu ô hiện hành chứa kết quả của một phép tính, công thức của phép tính đó sẽ được hiện lên cho phép thay đổi, sửa chữa...
2. Thanh trạng thái:
- Thông báo các chế độ hoạt động của bàn phím: Numlock, Caplock...
- Thông báo các chế độ làm việc của Excel:
3. Vùng làm việc: (cửa sổ bảng tính)
Hiển thị một phần bảng tính với những đường kẻ lưới phân cách các ô.
4. Con trỏ ô:
Trong mọi thời điểm luôn tồn tại một con trỏ ô. Con trỏ ô có thể di chuyển khắp bảng tính, dùng chỉ ra ô sẽ chịu tác động bởi các lệnh của Excel. Ô có con trỏ gọi là ô hiện hành, địa chỉ và nội dung ô hiện hành luôn hiện trên thanh công thức.
5. Các nhãn hàng, nhãn cột:
Hiện các tên cột và các số thứ tự dòng của bảng tính. Cho phép người sử dụng dựa vào đó xác định chính xác địa chỉ các ô.
6. Tên bảng tính:
- Hiện tên các bảng tính, cho phép thay đổi tên bảng, xoá bảng, di chuyển qua lại giữa các bảng tính.
IV/ Cấu trúc bảng tính :
menu
V/ Các kiểu dữ liệu:
menu
VI/ Các kiểu dữ liệu khác:
menu
VII/ Copy - di chuyển dữ liệu
Cách 1
Cách 2
- Chọn các ô muốn sao chép hoặc chuyển.
- Thực hiện một trong các cách:
+ Bấm Enter.
+ Nhấn chuột vào nút Copy hoặc Cut trên thanh công cụ.
+ Bấm Ctrl + C để sao chép hoặc Ctrl + X để di chuyển.
- Đưa con trỏ ô tới vùng muốn dán dữ liệu, chọn một trong các cách:
+ Nhấn nút Paste trên thanh công cụ.
+ Thực hiện Edit / Paste.
+ Bấm Ctrl + V.
+ Mở menu Edit, chọn Copy để sao chép, chọn Cut để chuyển.
- Chọn các ô cần thao tác.
- Đưa trỏ chuột tới đường viền của vùng sao cho con trỏ biến
thành hình mũi tên.
- Kéo vùng đã chọn tới vị trí mới để di chuyển,
giữ thêm Ctrl để sao chép.
menu
VIII/ Xoá, sửa dữ liệu:
- Chọn vùng chứa dữ liệu cần xoá.
- Bấm Delete hoặc chọn Clear từ menu Edit.
Nếu chọn Clear thì xuất hiện menu con, tại đó chọn:
+ All: Xoá tất cả.
+ Format: Xoá định dạng.
+ Contents: Xoá nội dung.
+ Notes: Xoá ghi chú.
- Bấm F2 hoặc nhấp đúp chuột vào ô cần sửa.
- Tiến hành sửa dữ liệu.
- Kết thúc sửa bằng bấm Tab, Enter.
1. Xoá:
2. Sửa:
menu
IX/ Chèn ô, hàng, cột:
- Chọn vùng cần chèn.
- Menu Insert chọn:
+ Columns: Chèn cột.
+ Rows: Chèn hàng.
+ Cells: Chèn ô, xuất hiện hộp thoại Insert,
tại đây chọn:
- Shift cells right: Chèn ô mới bằng cách đẩy các ô cũ sang phải.
- Shift cells down: Chèn ô mới bằng cách đẩy các ô cũ xuống dưới.
- Entire row: Chèn cả hàng và đẩy các hàng cũ xuống dưới.
- Entire column: Chèn cả cột và đẩy các cột cũ sang phải.
menu
X/ Xoá ô, hàng, cột:
- Chọn vùng cần xoá.
- Thực hiện Edit / Delete,
xuất hiện hộp thoại Delete, chọn:
- Shift cells left: Xoá vùng chọn và kéo các ô bên phải về.
- Shift cells up: Xoá vùng chọn và kéo các ô ở dưới lên.
- Entire row: Xoá cả hàng.
- Entire column: Xoá cả cột.
menu
XI/ Định dạng bảng tính:
Vẽ khung:
- Chọn các ô muốn vẽ khung.
- Thực hiện Format / Cells, chọn tab Border.
+ Style: Chọn kiểu đường kẻ.
+ Color: Chọn màu đường kẻ.
+ Các nút còn lại dùng để vẽ khung.
menu
XII/ Định dạng bảng tính:
Canh dữ liệu trong ô
- Chọn vùng cần canh.
- Thực hiện Format / Cells, tab Alignment.
- Chọn trong hộp Horizontal:
+ General: Thông thường.
+ Left: Căn trái dữ liệu.
+ Center: Căn giữa.
+ Right: Căn phải.
+ Fill: Lặp lại dữ liệu đến khi đầy ô.
+ Justify: Trải dữ liệu đến hết chiều rộng ô.
+ Center across selection: Căn giữa dữ liệu trong khoảng ô lựa chọn.
- Trong hộp Vertical, chọn:
+ Top: Căn dữ liệu sát đỉnh ô.
+ Center: Căn giữa ô theo chiều dọc.
+ Bottom: Căn sát đáy ô.
+ Justify: Trải dữ liệu hết chiều cao ô.
- Chọn hướng thể hiện dữ liệu trong khung Orientation.
- Chọn Wrap text để điều khiển việc xuống dòng của dữ liệu khi chiều dài dữ liệu vượt quá độ rộng ô.
- Chọn Shrink to fit để co dữ liệu lại cho vừa chiều ngang ô.
- Chọn Merge Cells để nối các ô được chọn thành một ô duy nhất.
menu
XIII/ Hàm trong Excel
Khái niệm
* Hàm là dạng công thức đã được viết sẵn để giúp tính toán nhanh hơn.
Tất cả các hàm đều có dạng tổng quát như sau: Tên hàm(Các tham biến).
Một số hàm thường dùng:
1.1. ABS(số):
Lấy giá trị tuyệt đối của một số.
1.2. INT(số):
Lấy phần nguyên của một số.
1.3. MOD(số bị chia, số chia):
Trả về giá trị dư của phép chia.
1.5. SQRT(số):
Trả về căn bậc 2.
1.4. ROUND(số cần làm tròn, số lẻ):
Làm tròn số.
1. Nhóm hàm số:
menu
Một số hàm thường dùng:
2.1. AVERAGE(số 1, số 2...):
Tính trung bình các số trong ngoặc
2.2. COUNT(Giá trị 1, Giá trị 2...):
Đếm các ô kiểu số
2.4. MAX(số 1, số 2...):
Lấy số lớn nhất.
Hàm trong Excel
2. Nhóm hàm thống kê:
2.3. COUNTA(Giá trị 1, Giá trị 2...):
Đếm các ô có chứa dữ liệu
2.5. MIN(số 1, số 2...):
Lấy số nhỏ nhất.
2.6. SUM(số 1, số 2...):
Tính tổng các số
menu
Một số hàm thường dùng:
3.1. LEFT(Chuỗi, n ký tự muốn lấy):
Lấy n ký tự bên trái của chuỗi
3. Nhóm hàm chuỗi:
3.2. RIGHT(Chuỗi, n ký tự muốn lấy):
Lấy n ký tự bên phải của chuỗi
3.3. MID(Chuỗi, số bắt đầu, n):
Lấy n ký tự từ số bắt đầu của chuỗi
3.4. UPPER(Chuỗi):
Đổi thành chữ hoa
3.5. LOWER(Chuỗi):
Đổi thành chữ thường
3.6. TRIM(Chuỗi):
Cắt bỏ các khoảng trống ở đầu và cuối chuỗi
Hàm trong Excel
menu
Một số hàm thường dùng:
4.1. NOW()
Trả về thời điểm hiện tại(giờ:phút)
4. Nhóm hàm ngày tháng:
4.2. TODAY()
Trả về ngày hiện tại.
4.3. YEAR(ngày/tháng/năm)
Trả về giá trị năm.
4.4. MONTH(ngày/tháng/năm)
Trả về giá trị tháng.
4.5. DAY(ngày/tháng/năm)
Trả về giá trị ngày.
4.6. WEEKDAY(ngày/tháng/năm)
Trả về giá trị thứ trong tuần
Hàm trong Excel
menu
Một số hàm thường dùng:
5. Nhóm hàm điều kiện:
Hàm trong Excel
5.1. IF(điều kiện, giá trị đúng, giá trị sai)
Cho giá trị đúng khi đúng điều kiện, nếu không sẽ cho giá trị sai.
5.2. SUMIF(vùng 1,điều kiện, vùng2)
Tính tổng các ô trong vùng 2 tương ứng với các ô trong vùng 1 khi đã thoả mãn điều kiện.
5.2. COUNTIF(vùng,điều kiện)
Đếm các ô thoả mãn điều kiện trong vùng.
menu
Chương trình tạm dừng
Chúc các bạn học tập tốt
GV: Bùi đăng khoa-THPT mù cang chảI-Yên báI
ĐT: 029.878.403
DĐ: 0914.872.689
Về đầu
Khởi động
Màn hình
Các thành phần
Cấu trúc bảng tính
Các kiểu dữ liệu
Copy - di chuyển
Xoá, sửa dữ liệu
Chèn ô, hàng, cột
Xoá ô, hàng, cột
Định dạng
Các hàm thông dụng
Nhóm hàm số
Nhóm hàm thống kê
Nhóm hàm chuỗi
Nhóm hàm ngày tháng
Nhóm hàm điều kiện
home
Xuất hiện cửa sổ Microsoft Excel
Từ màn hình nền của Windows bấm Start --> chọn Programs --> Microsot Excel
Hoặc bấm biểu tượng
Microsoft Excel trên Office bar
Khởi động Microsoft Excel :
menu
I/ Khái niệm Microsoft Excel :
Thanh công thức
Thanh Trạng thái
Vùng làm việc
Tên bảng tính
Thanh dụng cụ
Đường viền
II/ Màn hình Microsoft Excel :
menu
III/ Các thành phần trên màn hình :
menu
- 1. Thanh công thức:
Hiển thị toạ độ (địa chỉ), nội dung của ô hiện hành. Nếu ô hiện hành chứa kết quả của một phép tính, công thức của phép tính đó sẽ được hiện lên cho phép thay đổi, sửa chữa...
2. Thanh trạng thái:
- Thông báo các chế độ hoạt động của bàn phím: Numlock, Caplock...
- Thông báo các chế độ làm việc của Excel:
3. Vùng làm việc: (cửa sổ bảng tính)
Hiển thị một phần bảng tính với những đường kẻ lưới phân cách các ô.
4. Con trỏ ô:
Trong mọi thời điểm luôn tồn tại một con trỏ ô. Con trỏ ô có thể di chuyển khắp bảng tính, dùng chỉ ra ô sẽ chịu tác động bởi các lệnh của Excel. Ô có con trỏ gọi là ô hiện hành, địa chỉ và nội dung ô hiện hành luôn hiện trên thanh công thức.
5. Các nhãn hàng, nhãn cột:
Hiện các tên cột và các số thứ tự dòng của bảng tính. Cho phép người sử dụng dựa vào đó xác định chính xác địa chỉ các ô.
6. Tên bảng tính:
- Hiện tên các bảng tính, cho phép thay đổi tên bảng, xoá bảng, di chuyển qua lại giữa các bảng tính.
IV/ Cấu trúc bảng tính :
menu
V/ Các kiểu dữ liệu:
menu
VI/ Các kiểu dữ liệu khác:
menu
VII/ Copy - di chuyển dữ liệu
Cách 1
Cách 2
- Chọn các ô muốn sao chép hoặc chuyển.
- Thực hiện một trong các cách:
+ Bấm Enter.
+ Nhấn chuột vào nút Copy hoặc Cut trên thanh công cụ.
+ Bấm Ctrl + C để sao chép hoặc Ctrl + X để di chuyển.
- Đưa con trỏ ô tới vùng muốn dán dữ liệu, chọn một trong các cách:
+ Nhấn nút Paste trên thanh công cụ.
+ Thực hiện Edit / Paste.
+ Bấm Ctrl + V.
+ Mở menu Edit, chọn Copy để sao chép, chọn Cut để chuyển.
- Chọn các ô cần thao tác.
- Đưa trỏ chuột tới đường viền của vùng sao cho con trỏ biến
thành hình mũi tên.
- Kéo vùng đã chọn tới vị trí mới để di chuyển,
giữ thêm Ctrl để sao chép.
menu
VIII/ Xoá, sửa dữ liệu:
- Chọn vùng chứa dữ liệu cần xoá.
- Bấm Delete hoặc chọn Clear từ menu Edit.
Nếu chọn Clear thì xuất hiện menu con, tại đó chọn:
+ All: Xoá tất cả.
+ Format: Xoá định dạng.
+ Contents: Xoá nội dung.
+ Notes: Xoá ghi chú.
- Bấm F2 hoặc nhấp đúp chuột vào ô cần sửa.
- Tiến hành sửa dữ liệu.
- Kết thúc sửa bằng bấm Tab, Enter.
1. Xoá:
2. Sửa:
menu
IX/ Chèn ô, hàng, cột:
- Chọn vùng cần chèn.
- Menu Insert chọn:
+ Columns: Chèn cột.
+ Rows: Chèn hàng.
+ Cells: Chèn ô, xuất hiện hộp thoại Insert,
tại đây chọn:
- Shift cells right: Chèn ô mới bằng cách đẩy các ô cũ sang phải.
- Shift cells down: Chèn ô mới bằng cách đẩy các ô cũ xuống dưới.
- Entire row: Chèn cả hàng và đẩy các hàng cũ xuống dưới.
- Entire column: Chèn cả cột và đẩy các cột cũ sang phải.
menu
X/ Xoá ô, hàng, cột:
- Chọn vùng cần xoá.
- Thực hiện Edit / Delete,
xuất hiện hộp thoại Delete, chọn:
- Shift cells left: Xoá vùng chọn và kéo các ô bên phải về.
- Shift cells up: Xoá vùng chọn và kéo các ô ở dưới lên.
- Entire row: Xoá cả hàng.
- Entire column: Xoá cả cột.
menu
XI/ Định dạng bảng tính:
Vẽ khung:
- Chọn các ô muốn vẽ khung.
- Thực hiện Format / Cells, chọn tab Border.
+ Style: Chọn kiểu đường kẻ.
+ Color: Chọn màu đường kẻ.
+ Các nút còn lại dùng để vẽ khung.
menu
XII/ Định dạng bảng tính:
Canh dữ liệu trong ô
- Chọn vùng cần canh.
- Thực hiện Format / Cells, tab Alignment.
- Chọn trong hộp Horizontal:
+ General: Thông thường.
+ Left: Căn trái dữ liệu.
+ Center: Căn giữa.
+ Right: Căn phải.
+ Fill: Lặp lại dữ liệu đến khi đầy ô.
+ Justify: Trải dữ liệu đến hết chiều rộng ô.
+ Center across selection: Căn giữa dữ liệu trong khoảng ô lựa chọn.
- Trong hộp Vertical, chọn:
+ Top: Căn dữ liệu sát đỉnh ô.
+ Center: Căn giữa ô theo chiều dọc.
+ Bottom: Căn sát đáy ô.
+ Justify: Trải dữ liệu hết chiều cao ô.
- Chọn hướng thể hiện dữ liệu trong khung Orientation.
- Chọn Wrap text để điều khiển việc xuống dòng của dữ liệu khi chiều dài dữ liệu vượt quá độ rộng ô.
- Chọn Shrink to fit để co dữ liệu lại cho vừa chiều ngang ô.
- Chọn Merge Cells để nối các ô được chọn thành một ô duy nhất.
menu
XIII/ Hàm trong Excel
Khái niệm
* Hàm là dạng công thức đã được viết sẵn để giúp tính toán nhanh hơn.
Tất cả các hàm đều có dạng tổng quát như sau: Tên hàm(Các tham biến).
Một số hàm thường dùng:
1.1. ABS(số):
Lấy giá trị tuyệt đối của một số.
1.2. INT(số):
Lấy phần nguyên của một số.
1.3. MOD(số bị chia, số chia):
Trả về giá trị dư của phép chia.
1.5. SQRT(số):
Trả về căn bậc 2.
1.4. ROUND(số cần làm tròn, số lẻ):
Làm tròn số.
1. Nhóm hàm số:
menu
Một số hàm thường dùng:
2.1. AVERAGE(số 1, số 2...):
Tính trung bình các số trong ngoặc
2.2. COUNT(Giá trị 1, Giá trị 2...):
Đếm các ô kiểu số
2.4. MAX(số 1, số 2...):
Lấy số lớn nhất.
Hàm trong Excel
2. Nhóm hàm thống kê:
2.3. COUNTA(Giá trị 1, Giá trị 2...):
Đếm các ô có chứa dữ liệu
2.5. MIN(số 1, số 2...):
Lấy số nhỏ nhất.
2.6. SUM(số 1, số 2...):
Tính tổng các số
menu
Một số hàm thường dùng:
3.1. LEFT(Chuỗi, n ký tự muốn lấy):
Lấy n ký tự bên trái của chuỗi
3. Nhóm hàm chuỗi:
3.2. RIGHT(Chuỗi, n ký tự muốn lấy):
Lấy n ký tự bên phải của chuỗi
3.3. MID(Chuỗi, số bắt đầu, n):
Lấy n ký tự từ số bắt đầu của chuỗi
3.4. UPPER(Chuỗi):
Đổi thành chữ hoa
3.5. LOWER(Chuỗi):
Đổi thành chữ thường
3.6. TRIM(Chuỗi):
Cắt bỏ các khoảng trống ở đầu và cuối chuỗi
Hàm trong Excel
menu
Một số hàm thường dùng:
4.1. NOW()
Trả về thời điểm hiện tại(giờ:phút)
4. Nhóm hàm ngày tháng:
4.2. TODAY()
Trả về ngày hiện tại.
4.3. YEAR(ngày/tháng/năm)
Trả về giá trị năm.
4.4. MONTH(ngày/tháng/năm)
Trả về giá trị tháng.
4.5. DAY(ngày/tháng/năm)
Trả về giá trị ngày.
4.6. WEEKDAY(ngày/tháng/năm)
Trả về giá trị thứ trong tuần
Hàm trong Excel
menu
Một số hàm thường dùng:
5. Nhóm hàm điều kiện:
Hàm trong Excel
5.1. IF(điều kiện, giá trị đúng, giá trị sai)
Cho giá trị đúng khi đúng điều kiện, nếu không sẽ cho giá trị sai.
5.2. SUMIF(vùng 1,điều kiện, vùng2)
Tính tổng các ô trong vùng 2 tương ứng với các ô trong vùng 1 khi đã thoả mãn điều kiện.
5.2. COUNTIF(vùng,điều kiện)
Đếm các ô thoả mãn điều kiện trong vùng.
menu
Chương trình tạm dừng
Chúc các bạn học tập tốt
GV: Bùi đăng khoa-THPT mù cang chảI-Yên báI
ĐT: 029.878.403
DĐ: 0914.872.689
Về đầu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Đăng Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)