Giáo trình Excel - 4
Chia sẻ bởi Lê Việt Anh |
Ngày 24/10/2018 |
80
Chia sẻ tài liệu: Giáo trình Excel - 4 thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
BÀI 4: CÁC HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL
4.1. Nhóm hàm số
ABS(number)
Trả lại trị tuyệt đối của tham số number ABS(-5) ->5
INT(number)
Làm tròn một số tới số nguyên gần nhất; INT(3.2)->3, INT(-3.2)->-4
MOD(number,divisor)
Trả lại số dư của phép chia number cho số chia divisor MOD(10,3) ->1 MOD(11,3)->2
ROUND(number,num_digits)
Làm tròn tham số number đến vị trí thứ num_digits của phần thập phân; ROUND(123.456,2) -> 123.46 ROUND(123.456,1)->123.5 ROUND(123.456,0)->123 ROUND(123.456,-1)->120
SQRT(number)
Tính căn hai của number SQRT(25)->5
SUMIF(range,criteria,sum_range)
Cộng các ô thoả mãn một tiêu chuẩn nào đó.
- Range là vùng các ô cần ước lượng.
- Criteria là tiêu chuẩn dưới dạng số, biểu thức, hay văn bản xác định các ô sẽ được cộng. Ví dụ về tiêu chuẩn là 32, "32", ">32", "apples".
- Sum_range là các ô đợc cộng. Các ô trong vùng sum_range chỉ được cộng nếu các ô tương ứng trong vùng range phù hợp với tiêu chuẩn criteria. Nếu bỏ qua sum_range thì chính các ô trong vùng range được cộng
Ví dụ : Giả sử các ô từ A1:A4 lần lượt chứa các giá bất động sản sau: $100,000, $200,000, $300,000, $400,000. Còn các ô B1:B4 chứa tiền hoa hồng lần lượt ứng với mỗi giá bất động sản: $7,000, $14,000, $21,000, $28,000. SUMIF(A1:A4,">160000",B1:B4)bằng 63,000
4.2. Nhóm hàm thống kê
AVERAGE(number1,number2,...)
Tính trung bình cộng của các tham số number1, number2,....
Ví dụ Trong các ô B1,B2,B3 chứa lần lợt 4, 8, 3; thì khi đó AVERAGE(B1:B3)->5
COUNT(value1,value2,...)
Đếm các ô kiểu số trong danh sách đối value1, value2,..
Countif(range,criteria)
Đếm các ô trên vùng range thoả mãn tiêu chuẩn criteria
- Range là vùng các ô cần đếm. - Criteria là tiêu chuẩn dưới dạng số, biểu thức, hay chuỗi văn bản chỉ định ô được đếm. Ví dụ tiêu chuẩn có thể viết dưới dạng sau 32, "32", ">32", "apples"
Ví dụ: Giả sử A3:A6 chứa tương ứng: "apples", "oranges", "peaches", "apples". Khi đó COUNTIF(A3:A6,"apples") bằng 2
Giả sử B3:B6 chứa 32, 54, 75, 86. Khi đó COUNTIF(B3:B6,">55") bằng 2
MAX(number1,number2,...)
Trả lại trị lớn nhất trong các tham biến
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô D1,D2,D3 lần lợt là 5,7,9; trong ô D4 nhập công thức =MAX(D1:D3) khi đó D4 bằng 9
MIN(number1,number2,...)
Trả lại trị bé nhất trong các tham biến
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô D1,D2,D3 lần lợt là 5,7,9; trong ô D4 nhập công thức =MIN(D1:D3) khi đó D4 bằng 5
SUM(number1,number2,..)
Tính tổng các số trong danh sách tham số
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô D1,D2,D3 lần lợt là 5,7,9; trong ô D4 nhập công thức =SUM(D1:D3) khi đó D4 bằng 21
4.3. Nhóm hàm chuỗi
LEFT(text,num_char)
Kết quả là chuỗi con được trích ra từ bên trái của chuỗi text đủ num_char ký tự
Ví dụ LEFT("Lê Thị Minh Nguyệt",6) bằng "Lê Thị"
RIGHT(text,num_char)
Kết quả là chuỗi con được trích ra từ bên phải của chuỗi text đủ num_char ký tự
Ví dụ RIGHT("Lê Thị Minh Nguyệt",11) bằng "Minh Nguyệt"
MID(text,start_num,num_char)
Kết quả là chuỗi con được trích từ vị trí start_num, đủ num_char ký tự
Ví dụ MID("Lê Thị Minh Nguyệt",8,4) bằng "Minh"
LEN(text)
Trả lại chiều dài của
4.1. Nhóm hàm số
ABS(number)
Trả lại trị tuyệt đối của tham số number ABS(-5) ->5
INT(number)
Làm tròn một số tới số nguyên gần nhất; INT(3.2)->3, INT(-3.2)->-4
MOD(number,divisor)
Trả lại số dư của phép chia number cho số chia divisor MOD(10,3) ->1 MOD(11,3)->2
ROUND(number,num_digits)
Làm tròn tham số number đến vị trí thứ num_digits của phần thập phân; ROUND(123.456,2) -> 123.46 ROUND(123.456,1)->123.5 ROUND(123.456,0)->123 ROUND(123.456,-1)->120
SQRT(number)
Tính căn hai của number SQRT(25)->5
SUMIF(range,criteria,sum_range)
Cộng các ô thoả mãn một tiêu chuẩn nào đó.
- Range là vùng các ô cần ước lượng.
- Criteria là tiêu chuẩn dưới dạng số, biểu thức, hay văn bản xác định các ô sẽ được cộng. Ví dụ về tiêu chuẩn là 32, "32", ">32", "apples".
- Sum_range là các ô đợc cộng. Các ô trong vùng sum_range chỉ được cộng nếu các ô tương ứng trong vùng range phù hợp với tiêu chuẩn criteria. Nếu bỏ qua sum_range thì chính các ô trong vùng range được cộng
Ví dụ : Giả sử các ô từ A1:A4 lần lượt chứa các giá bất động sản sau: $100,000, $200,000, $300,000, $400,000. Còn các ô B1:B4 chứa tiền hoa hồng lần lượt ứng với mỗi giá bất động sản: $7,000, $14,000, $21,000, $28,000. SUMIF(A1:A4,">160000",B1:B4)bằng 63,000
4.2. Nhóm hàm thống kê
AVERAGE(number1,number2,...)
Tính trung bình cộng của các tham số number1, number2,....
Ví dụ Trong các ô B1,B2,B3 chứa lần lợt 4, 8, 3; thì khi đó AVERAGE(B1:B3)->5
COUNT(value1,value2,...)
Đếm các ô kiểu số trong danh sách đối value1, value2,..
Countif(range,criteria)
Đếm các ô trên vùng range thoả mãn tiêu chuẩn criteria
- Range là vùng các ô cần đếm. - Criteria là tiêu chuẩn dưới dạng số, biểu thức, hay chuỗi văn bản chỉ định ô được đếm. Ví dụ tiêu chuẩn có thể viết dưới dạng sau 32, "32", ">32", "apples"
Ví dụ: Giả sử A3:A6 chứa tương ứng: "apples", "oranges", "peaches", "apples". Khi đó COUNTIF(A3:A6,"apples") bằng 2
Giả sử B3:B6 chứa 32, 54, 75, 86. Khi đó COUNTIF(B3:B6,">55") bằng 2
MAX(number1,number2,...)
Trả lại trị lớn nhất trong các tham biến
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô D1,D2,D3 lần lợt là 5,7,9; trong ô D4 nhập công thức =MAX(D1:D3) khi đó D4 bằng 9
MIN(number1,number2,...)
Trả lại trị bé nhất trong các tham biến
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô D1,D2,D3 lần lợt là 5,7,9; trong ô D4 nhập công thức =MIN(D1:D3) khi đó D4 bằng 5
SUM(number1,number2,..)
Tính tổng các số trong danh sách tham số
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô D1,D2,D3 lần lợt là 5,7,9; trong ô D4 nhập công thức =SUM(D1:D3) khi đó D4 bằng 21
4.3. Nhóm hàm chuỗi
LEFT(text,num_char)
Kết quả là chuỗi con được trích ra từ bên trái của chuỗi text đủ num_char ký tự
Ví dụ LEFT("Lê Thị Minh Nguyệt",6) bằng "Lê Thị"
RIGHT(text,num_char)
Kết quả là chuỗi con được trích ra từ bên phải của chuỗi text đủ num_char ký tự
Ví dụ RIGHT("Lê Thị Minh Nguyệt",11) bằng "Minh Nguyệt"
MID(text,start_num,num_char)
Kết quả là chuỗi con được trích từ vị trí start_num, đủ num_char ký tự
Ví dụ MID("Lê Thị Minh Nguyệt",8,4) bằng "Minh"
LEN(text)
Trả lại chiều dài của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Việt Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)