Giáo trình Excel 2003 trọn bộ - Có bài tập
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Kim |
Ngày 24/10/2018 |
105
Chia sẻ tài liệu: Giáo trình Excel 2003 trọn bộ - Có bài tập thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
A: LÝ THUYẾT
Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Microsoft Excel là phần mềm xử lý bảng tính do hãng Microsoft sản xuất. Excel giúp chúng ta thực hiện các chức năng tính toán trên các bảng tính (Worksheet), tạo báo biểu (Report), vẽ biểu đồ (Chart),… Vì vậy dùng Excel trong công tác lập sổ sách tính toán, thống kê tổng hợp… rất dễ dàng và thuận lợi.
Khởi động và giao diện chương trình:
Khởi động:
Cách 1: Kích chuột vào nút Start ( Programs ( Microsoft Office ( Microsoft Excel 2003
Cách 2: Kích đúp chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền.
Giao diện của chương trình:
Thanh tiêu đề: Chứa tên chương trình ứng dụng và tên tập tin bảng tính đang mở.
Thanh thực đơn: Chứa các đề mục File, Edit,… mỗi đề mục bao gồm một nhóm lệnh dùng để tương tác với chương trình.
Thanh công cụ chuẩn: Chứa các nút lệnh cơ bản thường dùng giúp thao tác người dùng trở nên thuận tiện và dễ dàng.
Thanh định dạng: dùng trong việc định dạng văn bản và xử lý bảng tính.
Thanh công thức: Bên trái là địa chỉ ô hiện hành (C13) (Active cell) hay tên khối, nút Insert Funtion giúp nhập hàm, công thức vào bảng tính và bên phải là dữ liệu hiện hành.
Cửa sổ sổ làm việc (Workbook): (Từ đây gọi là Workbook)
Workbook là một tập tin của Excel có phần mở rộng là .XLS
Trong một sổ làm việc có tối đa 255 trang (Sheet) được đặt tên mặc định là Sheet1, Sheet2, Sheet3,… Sheet255, mỗi trang thường là một bảng tính dùng để chứa dữ liệu, biểu đồ, hình ảnh,…
Muốn đổi tên ta kích đôi chuột trái vào tên cần đổi ( nhập tên mới ( Nhấn phím Enter (()
Muốn thêm trang ta thực hiện lệnh: Insert ( WorkSheet
Muốn xoá trang bảng tính thực hiện: Kích chuột phải vào tên bảng tính ( Delete ( Chọn Delete trong hộp thoại yêu cầu xác nhận để xoá, chọn Cancel để bỏ qua.
Di chuyển trang bảng tính: Giữ chuột trái trên tên trang kéo sang vị trí mới và thả chuột ra.
Sao chép trang bảng tính: Giữ chuột trái trên tên trang đồng thời nhấn phím Ctrl và kéo sang vị trí mới sau đó thả chuột ra.
Trong một trang bảng tính gồm có 256 cột được đánh thứ tự bằng các ký tự chữ cái A, B, C,… AA, AB,…IV, và có 65.536 dòng được đánh thứ tự bằng số từ 1 đến 65536. Giao giữa dòng và cột là một ô. Mỗi ô có một địa chỉ duy nhất, địa chỉ ô là sự hợp thành <địa chỉ cột><địa chỉ dòng> đi qua ô đó. Ví dụ: A1, B5, BB20,…
Khối (Range) là tập hợp các ô liên tục tạo thành một hình chữ nhật. Địa chỉ của một khối được xác định bởi địa chỉ của ô ở góc trên trái và địa chỉ của ô ở góc dưới phải của khối, phân cách nhau bởi dấu hai chấm (:). Ví dụ: A1:C5, B15:E20,…
Các trang trong bảng tính có thể là những trang đơn, làm việc độc lập cũng có thể được liên kết lại với nhau để thực hiện một quá trình tính toán, xử lý nào đó theo yêu cầu của chúng ta.
Con trỏ ô (Cell pointer): là khung hình chữ nhật, di chuyển được trong trang bảng tính giúp định vị ô hiện hành (Active cell). Để nhập liệu vào vị trí nào trên bảng tính nhất thiết phải di chuyển con trỏ ô đến vị trí đó.
Quản lý Workbook:
Tạo một workbook mới:
Cách 1: Chọn Menu File ( New
Cách 2: Chọn biểu tượng New (() trên thanh công cụ chuẩn (Standard)
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
Lưu workbook:
Cách 1: Chọn Menu File ( Save
Cách 2: Chọn biểu tượng Save (() trên thanh công cụ chuẩn (Standard)
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Nếu muốn lưu workbook đã có với một tên mới hoặc một nơi mới: Chọn Menu File ( Save as (F12)
Nếu muốn lưu tất cả các workbook, đè giữ phím Shift trong khi chọn Menu File ( Save All
Trong lần lưu đầu tiên hoặc khi chọn lệnh Save as (F12) xuất hiện hộp thoại:
Save in: Chọn ổ đĩa, thư mục làm nơi lưu trữ workbook. Nếu muốn tạo thêm thư mục mới trước khi lưu chọn nút Create New Folder.
File name: Tên workbook, nên đặt tên có tính gợi nhớ để tiện việc sử dụng về sau.
Save as type: Kiểu workbook, đối với tập tin excel nên chọn kiểu: Microsoft Office Excel Workbook (*.XLS)
( Lưu ý: Trong suốt quá trình làm việc với bảng tính, nên thường
Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Microsoft Excel là phần mềm xử lý bảng tính do hãng Microsoft sản xuất. Excel giúp chúng ta thực hiện các chức năng tính toán trên các bảng tính (Worksheet), tạo báo biểu (Report), vẽ biểu đồ (Chart),… Vì vậy dùng Excel trong công tác lập sổ sách tính toán, thống kê tổng hợp… rất dễ dàng và thuận lợi.
Khởi động và giao diện chương trình:
Khởi động:
Cách 1: Kích chuột vào nút Start ( Programs ( Microsoft Office ( Microsoft Excel 2003
Cách 2: Kích đúp chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền.
Giao diện của chương trình:
Thanh tiêu đề: Chứa tên chương trình ứng dụng và tên tập tin bảng tính đang mở.
Thanh thực đơn: Chứa các đề mục File, Edit,… mỗi đề mục bao gồm một nhóm lệnh dùng để tương tác với chương trình.
Thanh công cụ chuẩn: Chứa các nút lệnh cơ bản thường dùng giúp thao tác người dùng trở nên thuận tiện và dễ dàng.
Thanh định dạng: dùng trong việc định dạng văn bản và xử lý bảng tính.
Thanh công thức: Bên trái là địa chỉ ô hiện hành (C13) (Active cell) hay tên khối, nút Insert Funtion giúp nhập hàm, công thức vào bảng tính và bên phải là dữ liệu hiện hành.
Cửa sổ sổ làm việc (Workbook): (Từ đây gọi là Workbook)
Workbook là một tập tin của Excel có phần mở rộng là .XLS
Trong một sổ làm việc có tối đa 255 trang (Sheet) được đặt tên mặc định là Sheet1, Sheet2, Sheet3,… Sheet255, mỗi trang thường là một bảng tính dùng để chứa dữ liệu, biểu đồ, hình ảnh,…
Muốn đổi tên ta kích đôi chuột trái vào tên cần đổi ( nhập tên mới ( Nhấn phím Enter (()
Muốn thêm trang ta thực hiện lệnh: Insert ( WorkSheet
Muốn xoá trang bảng tính thực hiện: Kích chuột phải vào tên bảng tính ( Delete ( Chọn Delete trong hộp thoại yêu cầu xác nhận để xoá, chọn Cancel để bỏ qua.
Di chuyển trang bảng tính: Giữ chuột trái trên tên trang kéo sang vị trí mới và thả chuột ra.
Sao chép trang bảng tính: Giữ chuột trái trên tên trang đồng thời nhấn phím Ctrl và kéo sang vị trí mới sau đó thả chuột ra.
Trong một trang bảng tính gồm có 256 cột được đánh thứ tự bằng các ký tự chữ cái A, B, C,… AA, AB,…IV, và có 65.536 dòng được đánh thứ tự bằng số từ 1 đến 65536. Giao giữa dòng và cột là một ô. Mỗi ô có một địa chỉ duy nhất, địa chỉ ô là sự hợp thành <địa chỉ cột><địa chỉ dòng> đi qua ô đó. Ví dụ: A1, B5, BB20,…
Khối (Range) là tập hợp các ô liên tục tạo thành một hình chữ nhật. Địa chỉ của một khối được xác định bởi địa chỉ của ô ở góc trên trái và địa chỉ của ô ở góc dưới phải của khối, phân cách nhau bởi dấu hai chấm (:). Ví dụ: A1:C5, B15:E20,…
Các trang trong bảng tính có thể là những trang đơn, làm việc độc lập cũng có thể được liên kết lại với nhau để thực hiện một quá trình tính toán, xử lý nào đó theo yêu cầu của chúng ta.
Con trỏ ô (Cell pointer): là khung hình chữ nhật, di chuyển được trong trang bảng tính giúp định vị ô hiện hành (Active cell). Để nhập liệu vào vị trí nào trên bảng tính nhất thiết phải di chuyển con trỏ ô đến vị trí đó.
Quản lý Workbook:
Tạo một workbook mới:
Cách 1: Chọn Menu File ( New
Cách 2: Chọn biểu tượng New (() trên thanh công cụ chuẩn (Standard)
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
Lưu workbook:
Cách 1: Chọn Menu File ( Save
Cách 2: Chọn biểu tượng Save (() trên thanh công cụ chuẩn (Standard)
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Nếu muốn lưu workbook đã có với một tên mới hoặc một nơi mới: Chọn Menu File ( Save as (F12)
Nếu muốn lưu tất cả các workbook, đè giữ phím Shift trong khi chọn Menu File ( Save All
Trong lần lưu đầu tiên hoặc khi chọn lệnh Save as (F12) xuất hiện hộp thoại:
Save in: Chọn ổ đĩa, thư mục làm nơi lưu trữ workbook. Nếu muốn tạo thêm thư mục mới trước khi lưu chọn nút Create New Folder.
File name: Tên workbook, nên đặt tên có tính gợi nhớ để tiện việc sử dụng về sau.
Save as type: Kiểu workbook, đối với tập tin excel nên chọn kiểu: Microsoft Office Excel Workbook (*.XLS)
( Lưu ý: Trong suốt quá trình làm việc với bảng tính, nên thường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Kim
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)