Giáo trình Excel_2003
Chia sẻ bởi Dương Đức Triệu |
Ngày 06/11/2018 |
86
Chia sẻ tài liệu: Giáo trình Excel_2003 thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ EXCEL
GIỚI THIỆU
Microsoft Excel là một hệ chương trình xử lý Bảng tính điện tử rất đa dạng, tiện lợi và thông dụng. Các nhiệm vụ chính của MS Excel:
Tính toán (cộng, trừ, nhân, chia,…v..v..)
Thống kê số liệu nhờ các chức năng của Hàm (Function).
Khởi động:
C1: Vào nút Start Program Microsoft Office Microsoft Excel 2003.
C2: Nhấp kép chuột vào biểu tượng Microsoft Excel ngoài màn hình nền Desktop.
Thoát khỏi Excel:
Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Alt-F4
Cách 2: Chọn menu File Exit
Cách 3: Click chuột tại nút Close (X)
Giao diện Excel:
Mặc nhiên trong Workbook có sẵn 3 Sheet, muốn thay đổi số Sheet mặc nhiên này.
Vào menu Tools Options General.
Tại Sheet in new workbook: khai báo số Sheet mặc nhiên trong Workbook.
Tại Standard font: chọn font chữ mặc nhiên cho các ô trong Workbook.
Tại Size: chọn cỡ chữ mặc nhiên cho các ô trong Workbook.
Bảng tính điện tử (Worksheet) của Excel là một bảng tính có kích thước lớn gồm 256 CỘT (Column) được kí hiệu là A,B,C…Z; AA, AB,AC…AZ,…đến IV… và 65536 HÀNG (Row) được ký hiệu từ 1 đến 65536. Lập thành những đơn vị nhập dữ liệu và xử lý dữ liệu gọi là Ô (Cell).
Cũng như ở những cửa sổ khác, Excel gồm có: thanh tiêu đề (Title bar), thanh menu lệnh (Menu bar), thanh công cụ (Toolbar), thanh trạng thái (Status bar). Ngoài ra còn có thêm thanh công cụ định dạng (Formatting Toolbar), thanh công thức (Formula Bar), cửa sổ tập bảng tính (Workbook Windows).
Các thao tác trên Sheet
Đặt lại tên Sheet: vào menu Format Sheet Rename, gõ tên mới.
Chèn thêm Sheet: vào menu Insert Worksheet.
Xoá Sheet: vào menu Edit Delete Sheet.
Di chuyển Sheet: click chuột vào tên Sheet rồi di chuyển đi.
Seo chép Sheet: nhấn giữ phím Ctrl trong khi di chuyển.
Chú ý: ta có thể click phải chuột vào tên Sheet rồi chọn lệnh: Rename, Insert, Delete để thực hiện các thao tác trên.
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
Di chuyển con trỏ ô:
Sử dụng chuột: Dùng chuột tác động lên 2 thanh trượt sao cho ô cần chuyển đến hiện ra trong khung cửa sổ rồi click chuột tại ô này.
Sử dụng phím: Dùng các phím mũi tên để di chuyển lên, xuống, trái, phải. Hoặc dùng phím Enter để di chuyển xuống.
Nhập dữ liệu cho ô:
Đặt dấu nháy tại ô muốn nhập dữ liệu, nhập dữ liệu cho ô có con trỏ
Sửõa dữ liệu ô:
Đặt con trỏ tại ô cần sửa, nhấn phím F2, hoặc Click chuột trên thanh công thức, hoặc click kép chuột tại ô cần sửa để chuyển sang chế độ hiệu chỉnh dữ liệu.
Xóa dữ liệu ô:
Đặt con trỏ tại ô muốn xoá, nhấn phím Delete.
Nếu muốn xoá dữ liệu một khối ô, thì bôi đen chọn khối và nhấn phím Delete.
Thay đổi kích thước các cột bằng nhau:
Tô khối các cột muốn thay đổi, chọn Format Columns Width… xuất hiện hộp thoại, tại khung Column Width nhập độ lớn rồi chọn OK.
Chú ý: Thay đổi kích thước của hàng cũng tượng tự , chỉ thay Columns thành Rows.
Chèn thêm cột:
Chọn (các) cột muốn chèn thêm.
Vào Insert Columns, Hoặc nháy phải chuột tại khối cột chọn Insert.
Xóa cột:
Chọn (các) cột muốn xóa, chọn Edit Delete…, hoặc nháy phải chuột chọn Delete.
Ẩn cột:
Chọn (các) cột cần ẩn.
Chọn menu lệnh Format Column Hide
Hiện cột:
Chọn khối ngang qua các cột đã ẩn
Chọn menu lệnh Format Column Unhide
Chú ý: Đối với ẩn hoặc hiện hàng thì cũng tương tự , chỉ thay Column thành Row.
Chèn thêm hàng:
Chọn (các) hàng muốn chèn thêm.
Vào Insert Rows, Hoặc nháy phải chuột tại khối hàng chọn Insert.
Xóa hàng:
Chọn hàng muốn xóa, chọn Edit Delete…, hoặc nháy phải chuột chọn Delete.
Đối với khối:
Khối là tập hợp từ 2 hay nhiều ô liên tiếp nhau.
Địa chỉ khối được ghi theo cú pháp:<địa chỉ ô góc trên bên trái : địa chỉ ô góc dưới bên phải>. Ví dụ khối A1:C5 (đây là khối từ ô A1 tới ô C5)
ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH
GIỚI THIỆU
Microsoft Excel là một hệ chương trình xử lý Bảng tính điện tử rất đa dạng, tiện lợi và thông dụng. Các nhiệm vụ chính của MS Excel:
Tính toán (cộng, trừ, nhân, chia,…v..v..)
Thống kê số liệu nhờ các chức năng của Hàm (Function).
Khởi động:
C1: Vào nút Start Program Microsoft Office Microsoft Excel 2003.
C2: Nhấp kép chuột vào biểu tượng Microsoft Excel ngoài màn hình nền Desktop.
Thoát khỏi Excel:
Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Alt-F4
Cách 2: Chọn menu File Exit
Cách 3: Click chuột tại nút Close (X)
Giao diện Excel:
Mặc nhiên trong Workbook có sẵn 3 Sheet, muốn thay đổi số Sheet mặc nhiên này.
Vào menu Tools Options General.
Tại Sheet in new workbook: khai báo số Sheet mặc nhiên trong Workbook.
Tại Standard font: chọn font chữ mặc nhiên cho các ô trong Workbook.
Tại Size: chọn cỡ chữ mặc nhiên cho các ô trong Workbook.
Bảng tính điện tử (Worksheet) của Excel là một bảng tính có kích thước lớn gồm 256 CỘT (Column) được kí hiệu là A,B,C…Z; AA, AB,AC…AZ,…đến IV… và 65536 HÀNG (Row) được ký hiệu từ 1 đến 65536. Lập thành những đơn vị nhập dữ liệu và xử lý dữ liệu gọi là Ô (Cell).
Cũng như ở những cửa sổ khác, Excel gồm có: thanh tiêu đề (Title bar), thanh menu lệnh (Menu bar), thanh công cụ (Toolbar), thanh trạng thái (Status bar). Ngoài ra còn có thêm thanh công cụ định dạng (Formatting Toolbar), thanh công thức (Formula Bar), cửa sổ tập bảng tính (Workbook Windows).
Các thao tác trên Sheet
Đặt lại tên Sheet: vào menu Format Sheet Rename, gõ tên mới.
Chèn thêm Sheet: vào menu Insert Worksheet.
Xoá Sheet: vào menu Edit Delete Sheet.
Di chuyển Sheet: click chuột vào tên Sheet rồi di chuyển đi.
Seo chép Sheet: nhấn giữ phím Ctrl trong khi di chuyển.
Chú ý: ta có thể click phải chuột vào tên Sheet rồi chọn lệnh: Rename, Insert, Delete để thực hiện các thao tác trên.
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
Di chuyển con trỏ ô:
Sử dụng chuột: Dùng chuột tác động lên 2 thanh trượt sao cho ô cần chuyển đến hiện ra trong khung cửa sổ rồi click chuột tại ô này.
Sử dụng phím: Dùng các phím mũi tên để di chuyển lên, xuống, trái, phải. Hoặc dùng phím Enter để di chuyển xuống.
Nhập dữ liệu cho ô:
Đặt dấu nháy tại ô muốn nhập dữ liệu, nhập dữ liệu cho ô có con trỏ
Sửõa dữ liệu ô:
Đặt con trỏ tại ô cần sửa, nhấn phím F2, hoặc Click chuột trên thanh công thức, hoặc click kép chuột tại ô cần sửa để chuyển sang chế độ hiệu chỉnh dữ liệu.
Xóa dữ liệu ô:
Đặt con trỏ tại ô muốn xoá, nhấn phím Delete.
Nếu muốn xoá dữ liệu một khối ô, thì bôi đen chọn khối và nhấn phím Delete.
Thay đổi kích thước các cột bằng nhau:
Tô khối các cột muốn thay đổi, chọn Format Columns Width… xuất hiện hộp thoại, tại khung Column Width nhập độ lớn rồi chọn OK.
Chú ý: Thay đổi kích thước của hàng cũng tượng tự , chỉ thay Columns thành Rows.
Chèn thêm cột:
Chọn (các) cột muốn chèn thêm.
Vào Insert Columns, Hoặc nháy phải chuột tại khối cột chọn Insert.
Xóa cột:
Chọn (các) cột muốn xóa, chọn Edit Delete…, hoặc nháy phải chuột chọn Delete.
Ẩn cột:
Chọn (các) cột cần ẩn.
Chọn menu lệnh Format Column Hide
Hiện cột:
Chọn khối ngang qua các cột đã ẩn
Chọn menu lệnh Format Column Unhide
Chú ý: Đối với ẩn hoặc hiện hàng thì cũng tương tự , chỉ thay Column thành Row.
Chèn thêm hàng:
Chọn (các) hàng muốn chèn thêm.
Vào Insert Rows, Hoặc nháy phải chuột tại khối hàng chọn Insert.
Xóa hàng:
Chọn hàng muốn xóa, chọn Edit Delete…, hoặc nháy phải chuột chọn Delete.
Đối với khối:
Khối là tập hợp từ 2 hay nhiều ô liên tiếp nhau.
Địa chỉ khối được ghi theo cú pháp:<địa chỉ ô góc trên bên trái : địa chỉ ô góc dưới bên phải>. Ví dụ khối A1:C5 (đây là khối từ ô A1 tới ô C5)
ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Đức Triệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)