Giáo trình Excel 2000 - bài 4

Chia sẻ bởi Lê Việt Anh | Ngày 26/04/2019 | 67

Chia sẻ tài liệu: Giáo trình Excel 2000 - bài 4 thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

BÀI 4: CÁC HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL
4.1. Nhóm hàm số

ABS(number)
Trả lại trị tuyệt đối của tham số number ABS(-5) ->5

INT(number)
Làm tròn một số tới số nguyên gần nhất; INT(3.2)->3, INT(-3.2)->-4

MOD(number,divisor)
Trả lại số dư của phép chia number cho số chia divisor MOD(10,3) ->1 MOD(11,3)->2

ROUND(number,num_digits)
Làm tròn tham số number đến vị trí thứ num_digits của phần thập phân; ROUND(123.456,2) -> 123.46 ROUND(123.456,1)->123.5 ROUND(123.456,0)->123 ROUND(123.456,-1)->120

SQRT(number)
Tính căn hai của number SQRT(25)->5

SUMIF(range,criteria,sum_range)
Cộng các ô thoả mãn một tiêu chuẩn nào đó.
- Range là vùng các ô cần ước lượng.
- Criteria là tiêu chuẩn dưới dạng số, biểu thức, hay văn bản xác định các ô sẽ được cộng. Ví dụ về tiêu chuẩn là 32, "32", ">32", "apples".
- Sum_range là các ô đợc cộng. Các ô trong vùng sum_range chỉ được cộng nếu các ô tương ứng trong vùng range phù hợp với tiêu chuẩn criteria. Nếu bỏ qua sum_range thì chính các ô trong vùng range được cộng
Ví dụ : Giả sử các ô từ A1:A4 lần lượt chứa các giá bất động sản sau: $100,000, $200,000, $300,000, $400,000. Còn các ô B1:B4 chứa tiền hoa hồng lần lượt ứng với mỗi giá bất động sản: $7,000, $14,000, $21,000, $28,000. SUMIF(A1:A4,">160000",B1:B4)bằng 63,000


4.2. Nhóm hàm thống kê
AVERAGE(number1,number2,...)
Tính trung bình cộng của các tham số number1, number2,....
Ví dụ Trong các ô B1,B2,B3 chứa lần lợt 4, 8, 3; thì khi đó AVERAGE(B1:B3)->5

COUNT(value1,value2,...)
Đếm các ô kiểu số trong danh sách đối value1, value2,..

Countif(range,criteria)
Đếm các ô trên vùng range thoả mãn tiêu chuẩn criteria
- Range là vùng các ô cần đếm. - Criteria là tiêu chuẩn dưới dạng số, biểu thức, hay chuỗi văn bản chỉ định ô được đếm. Ví dụ tiêu chuẩn có thể viết dưới dạng sau 32, "32", ">32", "apples"
Ví dụ: Giả sử A3:A6 chứa tương ứng: "apples", "oranges", "peaches", "apples". Khi đó COUNTIF(A3:A6,"apples") bằng 2
Giả sử B3:B6 chứa 32, 54, 75, 86. Khi đó COUNTIF(B3:B6,">55") bằng 2

MAX(number1,number2,...)
Trả lại trị lớn nhất trong các tham biến
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô D1,D2,D3 lần lợt là 5,7,9; trong ô D4 nhập công thức =MAX(D1:D3) khi đó D4 bằng 9

MIN(number1,number2,...)
Trả lại trị bé nhất trong các tham biến
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô D1,D2,D3 lần lợt là 5,7,9; trong ô D4 nhập công thức =MIN(D1:D3) khi đó D4 bằng 5

SUM(number1,number2,..)
Tính tổng các số trong danh sách tham số
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô D1,D2,D3 lần lợt là 5,7,9; trong ô D4 nhập công thức =SUM(D1:D3) khi đó D4 bằng 21


4.3. Nhóm hàm chuỗi

LEFT(text,num_char)
Kết quả là chuỗi con được trích ra từ bên trái của chuỗi text đủ num_char ký tự
Ví dụ LEFT("Lê Thị Minh Nguyệt",6) bằng "Lê Thị"

RIGHT(text,num_char)
Kết quả là chuỗi con được trích ra từ bên phải của chuỗi text đủ num_char ký tự
Ví dụ RIGHT("Lê Thị Minh Nguyệt",11) bằng "Minh Nguyệt"

MID(text,start_num,num_char)
Kết quả là chuỗi con được trích từ vị trí start_num, đủ num_char ký tự
Ví dụ MID("Lê Thị Minh Nguyệt",8,4) bằng "Minh"

LEN(text)
Trả lại chiều dài của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Việt Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)