Giáo Trình Điện
Chia sẻ bởi Huỳnh Minh Tu |
Ngày 24/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Giáo Trình Điện thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I :
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
VÀ DỤNG CỤ ĐO
BÀI 1 : ĐIỆN TRỞ
I/ Điện trở
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của một vật thể dẫn điện. Nó được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó:
trong đó:
U : là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng vôn (V).
I : là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằng ămpe (A).
R : là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng Ohm (Ω
II/ cấu tạo điện trở
Điện trở có các loại cơ bản : điện trở không phải dây quấn và điện trở dây quấn , điện trở nhiệt …
Điện trở không phải dây quấn
Điện trở thường làm bằng hỗn hợp than hoặc kim loại trộn với chất kết dính rồi đem ép lại , vỏ được phủ lớp sơn than hay hỗn hợp kim loại trên một lõi sứ . Hai đầu có dây ra .
Điện trở không phải dây quấn có hai loại : trị số cố định và trị số biến đổi (chiết áp)
Điện trở dây quấn
Điện trở dây quấn có lõi bằng sứ và dây quấn là loại hợp kim có điện trở lớn (nicron,mangnin…)hai đầu cũng có dây dẫn và bên ngoài thường được bọc bằng một lớp nien ailicát để bảo vệ .
Điện trở dây quấn có hai loại : trị số cố định và chiết áp dây quấn .
3. Điện trở nhiệt
Có hai loại :
Hệ số nhiệt dương khi nhiệt độ tăng thì giá trị điện trở tăng .
Hệ số nhiệt âm khi nhiệt độ tăng thì giá trị điện trở giảm .
Các loại này thường dùng trong các mạch làm việc ổn định với nhiệt độ như mạch khuếch đại công suất âm tầng .
III/ Những thông số cơ bản của điện trở
1. Điện trở danh định
Trên điện trở không ghi giá trị thực của điện trở mà chỉ ghi giá trị gần đúng , làm tròn , đó là điện trở danh định .
Đơn vị điện trở : ôm(Ω),kilôôm(KΩ),mêgaôm(MΩ),gigaôm(GΩ)
1GΩ = 1000 MΩ =1000.000 KΩ = 1000.000.000 Ω
2. Sai số
Điện trở danh định không hoàn toàn đúng mà có sai số . Sai số tính theo phần trăm (%) và chia thành ba cấp chính xác : cấp I có sai số +-5% , cấp II là +-10% , cấp III là +-20%.
3. Công suất định mức
Công suất định mức là công suất tổn hao lơn nhất mà điện trở chịu được một thời gian dài làm việc mà không ảnh hưởng đến trị số của điện trở .
4. Hệ số nhiệt của điện trở
Khi nhiệt độ làm việc thay đổi thì trị số điện trở cũng thay đổi . Sự thay đổi trị số tương đối khi nhiệt độ thay đổi 1°C gọi là hệ số nhiệt của điện trở . Khi tăng 1°C trị số tăng khoảng 0.2%( trừ loại điện trở nhiệt)
III/ Kí hiệu và ghi nhãn điện trở
Kí hiệu : R
Ghi nhãn :
- Điện trở ghi bằng số :
Giá trị ghi bằng số , sai số đựơc ghi bằng % hoặc kí hiệu : M= 5% ; J =15% ; P =20%
Ngoài ra các kí hiệu công suất , hãng sản xuất… có hoặc không được ghi .
Ví dụ :
-Điện trở ghi bằng vòng màu :
Qui ước giá trị các màu :
Màu
Trị số
Sai số
Đen
1
Nâu
2
Đỏ
3
Cam
4
Vàng
5
Xanh lục
6
Tím
7
Xám
8
Trắng
9
Nhũ vàng
5%
Nhũ bạc
10%
Cách đọc : đọc bắt đầu vòng màu sát chân điện trở ( không phải vòng màu nhũ)
Bài 2 : TỤ ĐIỆN
I/ Cấu tạo
Cấu tạo của tụ gồm hai phiến dẫn điện có dây dẫn ra . Ở giữa hai phiến là chất cách điện (điện môi) , toàn bộ được đặt trong vỏ bảo vệ . Tụ có các loại khác nhau : tụ giấy , tụ nica , tụ gốm , tụ hóa …
Tụ có loại điện dung cố định và loại điện dung biến đổi .
(Hình vẽ)
II/ Những thông số cơ bản của tụ điện
1. Điện dung danh định
Đại lượng đặt trưng cho khả năng chứa điện tích của tụ điện gọi là điện dung của tụ điện. Kí hiệu : C . Đơn vị : Fara ( F )
2 . Dung kháng của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Minh Tu
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)