Giao trinh day va hoc chung chi A, B, C (Excel 2003)
Chia sẻ bởi LUong Van Thuong |
Ngày 24/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Giao trinh day va hoc chung chi A, B, C (Excel 2003) thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
phần II
bảng tính điện tử Excel
Bài 1: Đại cương về bảng tính điện tử
I. Khởi Động và thoát khỏi Excel:
a. Khởi động:
Kích chuột vào nút Start trên thanh TaskbarProgram Microsoft Excel.
Hoặc nháy đúp vào biểu tượng Microsoft Excel (hình chữ X) trên màn hình
b. Thoát.
Kích chuột vào menu File. Chọn Exit.
Hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
II. Màn H ì nh Làm Việc Của Excel:
1.Thanh tiêu đề (Title Bar)
Tên chương trình bảng tính Excel
Tên tệp bảng tính
Nút điều khiển thu nhỏ, phóng to, đóng cửa sổ chương trình.
2. Thanh Menu lệnh (Menu bar): gồm 9 nhóm lệnh.
- Mỗi nhóm lệnh ứng với 1 bảng chọn -thực đơn dọc.
Cách mở 1 thực đơn dọc:
+ Cách 1: Kích chuột vào tên thực đơn dọc trên thanh menu lệnh
+ Cách 2: Nhấn giữ phím Alt rồi gõ kí tự đại diện cho thực đơn dọc đó (kí tự gạch chân).
Ví dụ: Nhấn tổ hợp phím Alt + F để mở thực đơn File.
3.Thanh công cụ (Tool Bar):Gồm hai thanh công cụ thông dụng được sử dụng nhiều là: Standard và Formatting.
4. Thanh công thức (Formula Bar):
5. Cửa sổ bảng tính (WorkBook Window): là cửa sổ chứa nội dung tệp.
6.Thanh trạng thái (Status Bar): Thanh hiển thị chế độ làm việc hiện hành hay ý nghĩa lệnh hiện hành của bảng tính: NumLock, CapsLock, ...
III. Di chuyển trong bảng tính:
Các phím di chuyển con trỏ ô thông dụng:
Sang trái một cột
Sang phải một cột
Lên trên một dòng
Xuống dưới một dòng
Alt + PgUp : Sang trái một trang màn hình.
Alt + PgDown : Sang phải một trang màn hình.
PgUp : Lên một trang màn hình.
PgDown : Xuống một trang màn hình.
Ctrl + Home : Về ô đầu tiên của bảng tính (ô A1).
Bài 2: Thao tác trên tệp và chọn vùng dữ liệu
I> Thao tác với tệp
Mở tập tin mới hay tập tin đã có trên đĩa hay lưu trữ tập tin vào đĩa đều làm tương tự như trong Words (Các thao tác với tệp tin văn bản).
II> Vùng và cách chọn một vùng.
1) Khái niệm vùng (Range):
Vùng dữ liệu tập hợp các ô cận kề nhau được xác định bởi toạ độ ô đầu (góc trái trên) và toạ độ ô cuối (góc phải dưới).
VD: Khi viết B5:D12 là truy xuất tới vùng dữ liệu giới hạn từ cột B tới cột D và từ dòng 5 đến dòng 12.
2) Cách chọn vùng:
a. Chọn 1 ô: Bấm chuột trái 1 lần vào ô cần chọn.
b. Chọn nhóm ô kề nhau:
- Chuyển ô hiện thời về ô đầu hoặc ô cuối của nhóm cần chọn.
- Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
* Bấm và giữ chuột trái và kéo rê tới ô cần chọn.
* Giữ phím Shift và bấm chuột vào ô đối diện.
c. Chọn nhóm ô không kề nhau: giữ phím Ctrl và bấm chuột vào những ô hoặc nhóm ô cần chọn.
d. Chọn 1 hoặc nhiều cột (dòng): bấm hoặc kéo rê chuột vào thanh ký hiệu cột hoặc nhóm cột.
e. Chọn cả bảng tính: Bấm chuột vào góc giao của thanh ký hiệu cột và dòng (Góc trên cùng bên trái).
3) Các kiểu dữ liệu:
- Kiểu số (Number):
Dữ liệu dạng số bao gồm: các ch
bảng tính điện tử Excel
Bài 1: Đại cương về bảng tính điện tử
I. Khởi Động và thoát khỏi Excel:
a. Khởi động:
Kích chuột vào nút Start trên thanh TaskbarProgram Microsoft Excel.
Hoặc nháy đúp vào biểu tượng Microsoft Excel (hình chữ X) trên màn hình
b. Thoát.
Kích chuột vào menu File. Chọn Exit.
Hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
II. Màn H ì nh Làm Việc Của Excel:
1.Thanh tiêu đề (Title Bar)
Tên chương trình bảng tính Excel
Tên tệp bảng tính
Nút điều khiển thu nhỏ, phóng to, đóng cửa sổ chương trình.
2. Thanh Menu lệnh (Menu bar): gồm 9 nhóm lệnh.
- Mỗi nhóm lệnh ứng với 1 bảng chọn -thực đơn dọc.
Cách mở 1 thực đơn dọc:
+ Cách 1: Kích chuột vào tên thực đơn dọc trên thanh menu lệnh
+ Cách 2: Nhấn giữ phím Alt rồi gõ kí tự đại diện cho thực đơn dọc đó (kí tự gạch chân).
Ví dụ: Nhấn tổ hợp phím Alt + F để mở thực đơn File.
3.Thanh công cụ (Tool Bar):Gồm hai thanh công cụ thông dụng được sử dụng nhiều là: Standard và Formatting.
4. Thanh công thức (Formula Bar):
5. Cửa sổ bảng tính (WorkBook Window): là cửa sổ chứa nội dung tệp.
6.Thanh trạng thái (Status Bar): Thanh hiển thị chế độ làm việc hiện hành hay ý nghĩa lệnh hiện hành của bảng tính: NumLock, CapsLock, ...
III. Di chuyển trong bảng tính:
Các phím di chuyển con trỏ ô thông dụng:
Sang trái một cột
Sang phải một cột
Lên trên một dòng
Xuống dưới một dòng
Alt + PgUp : Sang trái một trang màn hình.
Alt + PgDown : Sang phải một trang màn hình.
PgUp : Lên một trang màn hình.
PgDown : Xuống một trang màn hình.
Ctrl + Home : Về ô đầu tiên của bảng tính (ô A1).
Bài 2: Thao tác trên tệp và chọn vùng dữ liệu
I> Thao tác với tệp
Mở tập tin mới hay tập tin đã có trên đĩa hay lưu trữ tập tin vào đĩa đều làm tương tự như trong Words (Các thao tác với tệp tin văn bản).
II> Vùng và cách chọn một vùng.
1) Khái niệm vùng (Range):
Vùng dữ liệu tập hợp các ô cận kề nhau được xác định bởi toạ độ ô đầu (góc trái trên) và toạ độ ô cuối (góc phải dưới).
VD: Khi viết B5:D12 là truy xuất tới vùng dữ liệu giới hạn từ cột B tới cột D và từ dòng 5 đến dòng 12.
2) Cách chọn vùng:
a. Chọn 1 ô: Bấm chuột trái 1 lần vào ô cần chọn.
b. Chọn nhóm ô kề nhau:
- Chuyển ô hiện thời về ô đầu hoặc ô cuối của nhóm cần chọn.
- Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
* Bấm và giữ chuột trái và kéo rê tới ô cần chọn.
* Giữ phím Shift và bấm chuột vào ô đối diện.
c. Chọn nhóm ô không kề nhau: giữ phím Ctrl và bấm chuột vào những ô hoặc nhóm ô cần chọn.
d. Chọn 1 hoặc nhiều cột (dòng): bấm hoặc kéo rê chuột vào thanh ký hiệu cột hoặc nhóm cột.
e. Chọn cả bảng tính: Bấm chuột vào góc giao của thanh ký hiệu cột và dòng (Góc trên cùng bên trái).
3) Các kiểu dữ liệu:
- Kiểu số (Number):
Dữ liệu dạng số bao gồm: các ch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: LUong Van Thuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)