Giáo trình cơ bản về máy tính và Internet

Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng Hiếu | Ngày 29/04/2019 | 84

Chia sẻ tài liệu: Giáo trình cơ bản về máy tính và Internet thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

CƠ BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Bài 2: Quản lý tài khoản và chia sẻ tài nguyên máy tính cá nhân.

Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Mục tiêu: Cung cấp cho học viên kiến thức về mạng máy tính qua các nội dung:
Tìm hiểu khái niệm mạng LAN, WAN và Internet;
Tìm hiểu các dịch vụ thông dụng của Internet: Web, E-mail
- Cách thức kết nối vào Internet tại nhà, cơ quan
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
1. Mạng máy tính
1.1. Khái niệm mạng máy tính.
- Mạng máy tính đơn giản nhất chỉ gồm 2 máy tính trao đổi dữ liệu với nhau bằng cáp truyền dữ liệu hoặc bằng tia hồng ngoại.
- Mạng máy tính phức tạp có thể gồm hàng ngàn máy tính.
- Lý do cơ bản để thiết lập mạng máy tính:
+ Dùng chung tài nguyên qua mạng như: máy in, thiết bị lưu trữ, chương trình ứng dụng.
+ Tăng tính năng hiệu quả, an toàn, tin cậy khi khai thác dữ liệu lưu trữ trên máy tính.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
1.1. Khái niệm mạng máy tính (tt)
- Muốn xây dựng mạng máy tính cần chuẩn bị phần cứng và phần mềm cho mạng:
+ Phần cứng : máy tính, Card mạng, dây cáp, Hub, Switch …
+ Phần mềm : Các chương trình cài đặt trên máy tính để máy tính có thể nhận ra nhau và có thể truyền dữ liệu cho nhau.

Bài 1: Các khái niệm cơ bản
1.2. Mạng LAN và WAN
a. Mạng LAN (Local Area Network)
- Là mạng nội bộ, kết nối các máy tính của một cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhỏ, bán kính vài trăm mét. Kiến trúc mạng thường dùng là kiến trúc hình sao, các máy tính kết nối với thiết bị trung tâm bằng dây cáp xoắn, cáp đồng trục. Môi trường truyền thông có tốc độ kết nối cao.
- Mạng LAN thường được sử dụng trong nội bộ của một cơ quan, một tổ chức. Các LAN kết nối lại với nhau thành mạng WAN.
Mạng dạng hình sao (Star topology) :
Mạng dạng hình sao bao gồm một trung tâm và các nút thông tin. Các nút thông tin là các trạm đầu cuối, các máy tính và các thiết bị khác của mạng. Trung tâm của mạng điều phối mọi hoạt động trong mạng với các chức năng cơ bản là :
+ Xác định cặp địa chỉ gửi và nhận được phép chiếm tuyến thông tin và liên lạc với nhau.
+ Cho phép theo dõi và xử lý sai trong quá trình trao đổi thông tin.
+ Thông báo các trạng thái của mạng...
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Một số kiến trúc mạng LAN Thường dùng:
Sơ đồ mạng dạng hình sao
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Mạng hình tuyến (Bus Topology)
Theo cách bố trí hành lang các đường như hình vẽ thì máy chủ (host) cũng như tất cả các máy tính khác (workstation) hoặc các nút (node) đều được nối về với nhau trên một trục đường dây cáp chính để chuyển tín hiệu.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Mạng dạng vòng (Ring Topology)
Mạng dạng này, bố trí theo dạng xoay vòng, đường dây cáp được thiết kế làm thành một vòng khép kín, tín hiệu chạy quanh theo một chiều nào đó. Các nút truyền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ được một nút mà thôi.
- Dữ liệu truyền đi phải có kèm theo địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận.
- Mạng dạng vòng có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên. Nhược điểm là đường dây phi khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Mạng dạng lưới - Mesh topology
Cấu trúc dạng lưới được sử dụng trong các mạng có độ quan trọng cao mà không thể ngừng hoạt động, chẳng hạn trong các nhà máy điện nguyên tử hoặc các mạng của an ninh, quốc phòng.
Trong mạng dạng này, mỗi máy tính được nối với toàn bộ các máy còn lại.
Đây cũng là cấu trúc của mạng Internet
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Mạng hình sao mở rộng
Cấu hình mạng dạng này kết hợp các mạng hình sao lại với nhau bằng cách kết nối các Hub hay Switch. Lợi điểm của cấu hình mạng dạng này là có thể mở rộng được khoảng cách cũng như độ lớn của mạng hình sao.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
b. Mạng WAN ( Wide Area Network)
- Là mạng diện rộng, kết nối các mạng LAN ở xa nhau để thành một mạng duy nhất, kết nối máy tính trong nội bộ quốc gia, hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông. Các WAN kết nối với nhau thành GAN.
- Phương tiện truyền thông là yếu tố quan trọng cần được chọn lựa khi xây dựng mạng WAN.
- Nếu sử dụng đường truyền điện thoại thông thường thì tốc độ truyền dữ liệu 56Kb/s. Nếu dùng đường truyền thuêo bao riêng (Leased Line) thì có thể đăng ký với phía cung cấp dịch vụ một đường truyền 2Mb/s có chi phí khá cao.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Mô hình mạng minh họa WAN
Các Sở,
Ban,
Ngành
Firewall
H? th?ng máy chủ Internet
DNS, DHCP Server
SQL Server
Web, FTP
Server

PSTN
Remote Access
Mail Server, Notes Server
Firewall
Máy trạm
LAN CO QUAN
Nhân dân
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
GAN (Global Area Network) : Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông và vệ tinh.
MAN (Metropolitan Area Network) : Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố. Kết nối được thực hiện thông qua môi trường truyền thông tốc độ cao (50/100 M bis/s).


Bài 1: Các khái niệm cơ bản
1.3. Khái niệm Internet, Intranet và Extranet :
a. Internet là gì ?
- Internet là liên mạng máy tính toàn cầu. Về phần cứng bao gồm các mạng LAN,WAN của cả thế giới kết nối với nhau; về phần mềm cần phải có để các máy tính nhận ra nhau đó là giao thức TCP/IP. Có thể hiểu TCP/IP như là ngôn ngữ chung cho các máy tính thuộc Internet.
Cơ quan các dự án nghiên cứu cao cấp (Advanced Research Projects Agency)
Transmission Control Protocol/Internet Protocol
tổ chức khoa học quốc gia của Mỹ (National Science Foundation)

Internet là gì?
* Sơ lược lịch sử của Internet :
Tháng 12/1997 - Việt Nam chính thức tham gia vào Internet.
Internet là gì?
Internet là gì?
Internet trở thành phương tiện không thể thiếu trong xã hội hiện đại do tính hiệu quả cao của các dịch vụ sau :
WWW (World Wide Web) : Trang tin toàn cầu Web
Email (Electronic mail) : Thư điện tử
FTP (File Transfer Protocol) : Truyền tệp tin, hỗ trợ truyền dữ liệu có dung lượng lớn từ nơi này đến nơi khác qua mạng Internet.
* Các dịch vụ cơ bản của Internet :
Internet là gì?
Internet: liên mạng máy tính toàn cầu
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
b. Intranet và Extranet là gì ?
- Trong một mạng LAN, chúng ta hoàn toàn có thể triển khai các dịch vụ Internet. Ví dụ : Chúng ta có thể xây dựng một hệ thống thư điện tử dùng trong cơ quan, những trang Web thông báo tin tức nội bộ hàng ngày….
- Khi chúng ta xây dựng một LAN theo chuẩn phần mềm Internet thì chúng ta có một mạng Intranet.
- Sau khi đã có Intranet, chúng ta nối mạng Intranet vào Internet, chúng ta có được một Extranet.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
2. Tìm hiểu dịch vụ Web :
2.1 Trình duyệt Web :
- Trình duyệt Web là chương trình có thể xem được nội dung cuả các trang Web.
- Một số trình duyệt Web thông dụng hiện nay: Internet Explorer (IE), Netscape Navigator/Communicator (Netscape), Opera, MyIE2, Mozilla FireBird, Avant ..
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
2.1 Trình duyệt Web (tt)
- Mỗi phần mềm trình duyệt điều có phiên bản khác nhau, phiên bản mới nhất là phiên bản có nhiều tính năng hơn các phiên bảng trước đó.
- Tuy nhiên các chức năng cơ bản của trình duyệt như lùi (Back), tiến (Forward), làm tươi (Refresh), đều giống nhau.
- Muốn mở trang Web thì đầu tiên chúng ta mở trình duyệt Web, sau đó gõ địa chỉ trang Web vào ô địa chỉ trên thanh công cụ của trình duyệt, nhấn nút Go hoặc phím Enter để mở trang Web.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Thanh địa chỉ
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
2.2 Mô hình khách hàng/người phục vụ :
- Hệ thống Web được xây dựng theo mô hình khách hàng/người phục vụ (Client/Server). Mô hình gồm 2 phía : Phía khách hàng và phía người phục vụ.
Client
Khách hàng
Server
Người phục vụ
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
2.2 Mô hình khách hàng/người phục vụ (tt)
- Sau khi người dùng nhập địa chỉ trang Web trong trình duyệt và nhấn nút Go, sẽ xảy ra quá trình sau :
+ Một yêu cầu trang Web từ máy người dùng gửi đến máy phục vụ Web.
+ Máy phục vụ tìm kiếm và trả kết quả về máy người dùng, và được trình duyệt hiển thị thành trang Web.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
2.3 Các thuật ngữ HTTP, URL,WEBSITE và tên miền Internet
HTTP : (Hyper Text Transfer Protocol) : là giao thức truyền tệp tin siêu văn bản. Trình duyệt Web sử dụng giao thức này để kết nối với máy phục vụ Web và tải các tệp Web về máy người dùng. Vì vậy, địa chỉ web nào cũng mở đầu bằng http.
Ví dụ : http://www.binhthuan.gov.vn
- WebSite: Khu vực chứa Web, là nơi các trang Web được lưu trên máy phục vụ Web. Trong các trang web thuộc website này, có 1 trang gọi là Home page trang chủ.
* Home page: là trang chủ của một Website, từ trang chủ người sử dụng sẽ đi đến các trang web khác qua các siêu liên kết được thiết lập trên trang Web.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
- URL : là viết tắt của Uniform Resource Locator có khuôn dạng gồm: tên giao thức, liền sau đó là địa chỉ trang Web.
* Ví dụ về URL: http://www.binhthuan.gov.vn
(Thông thường chúng ta có thể chỉ nhập dãy www.binhthuan.gov.vn, và trình duyệt Web sẽ phân tích và bổ sung thêm để tạo thành URL đầy đủ có dạng : http://www.binhthuan.gov.vn/index.htm)
- Tên miền Internet: Trong ví dụ trên www.binhthuan.gov.vn chính là tên miền Internet. Nhóm chữ này là duy nhất trên Internet để định danh cho 1 điểm kết nối.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
- Mỗi nước tham gia vào Internet phải có một tổ chức chịu trách nhiệm quản lý tên miền. Tại Việt Nam có tổ chức VNNIC.
* Quy tắc đặt tên miền :
- Nhóm chữ đầu tiên bên phải gồm 2 từ quy định cho nước tham gia Internet như vn-Việt Nam, jp- Japan…Riêng nước Mỹ thì bỏ qua phần này vì Internet đầu tiên xuất phát ở Mỹ.
- Nhóm chữ thứ 2 theo chiều từ phải sang trái sẽ là một trong các từ edu, com, gov … để chỉ ra nhóm nghề nghiệp, công việc.
- Các nhóm chữ tiếp theo sẽ do người đăng ký tên miền tự đặt. Vd: binhthuan, vnn, Saigonnet …
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
2.4 Tính chất siêu liên kết và toàn cầu của trang web :
- Siêu liên kết (Hyperlink) : Là một tính chất quan trọng của trang Web. Tại vị trí nào đó của trang web mà con trỏ chuột chuyển sang dạng hình bàn tay thì ở vị trí đó có một siêu liên kết.
- Nhấp vào siêu liên kết này chúng ta có thể sẽ đến một trang Web khác, hay một chương trình video,một ứng dụng …..
- Tính toàn cầu của trang Web : Thể hiện ở chổ, tại một thời điểm hàng trăm người thậm chí hàng nghìn người ở những nơi khác nhau trên thế giới đều truy cập cùng một địa chỉ Web và có cùng 1 kết quả như nhau. Không có phương tiện nào đáp ứng được điều này trên toàn cầu.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
2.5 Trang web tĩnh và trang web động
- Trang web tĩnh : Tương tự như những tệp văn bản MS-Word được phát hành lên Internet. Nội dung của chúng không thể tùy biến theo yêu cầu.
- Trang Web động : Nội dung trang Web không có sẵn trên máy phục vụ. Mỗi khi có yêu cầu từ máy người dùng, máy phục web sẽ tìm kiếm dữ liệu và tạo tệp web có nội dung đúng theo yêu và trả về cho trình duyệt của máy người dùng. Điều đó có ý nghĩa rất lớn và đã làm cho Web trở thành môi trường triển khai thương mại điện tử, dạy học điện tử, chính phủ điện tử.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
2.6 Tìm kiếm thông tin trên Internet
- Cách 1 : Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang Web tĩnh. Vd: trang Web ở địa chỉ www.vnn.vn có cung cấp danh mục các địa chỉ thông dụng.
- Cách 2 : Tìm kiếm qua các trang Web động gọi là máy tìm kiếm. Hiện nay, thường dùng trang Web www.google.com.vn để tìm kiếm. Cửa sổ tìm kiếm của trang Web này như sau:
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
2.6 Tìm kiếm thông tin trên Internet (tt)
Gõ từ cần tìm vào ô này
Nhấp nút này để thực hiện tìm.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Kết quả tìm kiếm như sau:
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
2.7 Vai trò của Internet :
- Là phương tiện trao đổi thông tin tiện lợi, nhanh chóng, rẻ tiền.
- Tạo môi trường mới cho hoạt động kinh doanh như: quảng cáo qua mạng, mua bán hàng qua mạng, hổ trợ dịch vụ qua mạng…
- Môi trường để xây dựng hệ thống quản lý Nhà nước hiện đại.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
3. Tìm hiểu dịch vụ thư điện tử
3.1 Các mô hình hoạt động của thư điện tử
a. Mô hình thông điệp trực tiếp.
- Trong Mạng LAN chúng ta thường sử dụng máy tính để gửi thông điệp trực tiếp từ máy tính này đến máy tính khác. VD: dùng lệnh Net Send trong windows để chuyển tin nhắn đến các máy trong mạng LAN.
- Mô hình này có ưu điểm dễ dùng nhưng có nhiều nhược điểm như sau:
+ Đòi hỏi các máy gửi và nhận đều đang hoạt động.
+ Thông điệp gửi đi không đến được máy người nhận thì mất luôn, không có thông tin phản hồi.
Sơ đồ minh họa mô hình thông điệp trực tiếp.

Bài 1: Các khái niệm cơ bản
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
b. Mô hình hộp thư lưu :
- Trong mang LAN chúng ta cài đặt một máy tính phục vụ thư gọi là Mail Server, trên mổi máy người dùng cài đặt một chương trình gọi là Mail client, ví dụ như Outlook Express.
- Mỗi người trong mạng có một thư mục gọi là hộp thư trên máy phục vụ thư, và phải có một tài khoản gồm tên và mật khẩu để lấy thư.
- Nhiệm vụ của Mail Server là đón nhận thư gửi đi từ các máy tính trong mạng và phân thư về đúng hộp thư người nhận, sau đó chuyển thư từ hộp thư đến máy người nhận khi có yêu cầu.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
b. Mô hình hộp thư lưu (tt) :
- Trong mô hình này hai máy tính không gửi thông điệp trực tiếp cho nhau, nên chúng không cần phải đồng thời ở trang thái hoạt động.
+ Người gửi thư chỉ cần biết địa chỉ thư người nhận là có thể gửi đi được.
+ Người nhận thư phải nhập đúng tài khoản và mật khẩu thì mới mở được hộp thư trên máy phục vụ để nhận thư về máy của mình.
- Địa chỉ thư của mỗi người sẽ gồm :
@.
Ví dụ : [email protected]
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
* Hình minh họa mô hình hộp thư lưu

Bài 1: Các khái niệm cơ bản
c. Mô hình Internet :
- Trong mô hình này các máy phục vụ thư kết nối Internet và tự động chuyển thư cho nhau băng giao thức SMTP (Simple Mail Transfer Protocol).
- Hình minh họa : (trang sau)
Mô hình Internet
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
3.2 Hệ thống Web Mail và thư miễn phí :
- Để tăng tính tiện dụng của việc đăng ký và sử dụng thư điện tử, công nghệ web đã được áp dụng vào hệ thống Email để tạo tạo ra hệ thống gọi là Web Mail.
- Một số địa chỉ Web Mail thường dùng : www.yahoo.com, www.hotmail.com.
* Tại Bình Thuận có mail.binhthuan.gov.vn hoặc fmail.binhthuan.gov.vn
- Tiện ích của hệ thống Web Mail là có thể thao tác với hộp thư điện tử từ bất ký vị trí kết nối Internet nào trên thế giới.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
4. Kết nối máy tính với Internet
4.1 Các loại kết nối.
a. PSTN là gì?
- PSTN (Public Switched Telephone Network) : Là hệ thống điện thoại công cộng, chúng được xây dựng trên kỹ thuật dây đồng truyền thống và có thể truyền dữ liệu dạng tín hiệu tương tự.
- Với công nghệ này, chúng ta chỉ cần một đường điện thọai thường dùng gia đình, một Modem để chuyển tín hiệu số của máy tính sang tín hiệu dạng tương tự rồi truyền qua đường điện thoại đến nhà cung cấp dịch vụ Internet gọi là ISP.
- Tốc độ tối đa truyền dữ liệu qua modem là 56Kbps.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
* Các loại kết nối (tt) :
b. ISDN là gì?
- ISDN (Interagted Servives Digital Network : mạng số tích hợp đa dịch vụ) cho phép tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn rất nhiều so với khi sử dụng modem. Sử dụng ISDN ta có thể truyền với tốc độ 64 Kbps hoặc 128 Kbps.
c. ADSL là gì?
- ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line : đường thuê bao số bất đối xứng) : Đây là kỹ thuật mới cho phép có thể truyền nhiều dữ liệu qua đường cáp đồng điện thoại.
- Tốc độ nhận dữ liệu từ 0.5-8Mbps được gọi là tốc độ dòng xuống (Downstream).
- Tốc độ gửi dữ liệu từ 16-640Kbps được gọi là tốc độ dòng lên (UpStream)
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
4.2 Cách thức kết nối
a. Tại gia đình :
- Chúng ta có thể kết nối máy tính ở nhà vào Internet bằng cách sử dụng Modem và đường điện thoại.
- Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP), cung cấp tài khoản vào Internet theo nhiều hình thức như: mua thẻ trả trước (Internet Card), thuê bao trả sau hoặc quay số theo tài khoản công cộng ví dụ như: vnn1269 do VDC cung cấp.
b. Tại cơ quan :
- Các máy tính trong mạng LAN có thể kết nối qua Internet qua một máy tính trung gian có cài đặt chương trình gọi là Proxy Server.
- Máy Proxy Server kết nối với nhà cung cấp dịch vụ Internet thông qua đường điện thoại hoặc thuê bao riêng, sau đó chia sẻ kết nối làm cho các máy tính trong LAN có thể gia nhập Internet.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
4.3 Các vấn đề bảo mật :
a. Cookie là gì?
- Cookie là các chương trình nhỏ được hình thành trong quá trình duyệt qua các Web động.
- Cookie chứa thông tin đã thao tác với trang Web động như tên và mật khẩu đăng nhập.
-Ưu điểm: Sau khi đã đăng nhập vào một hệ thống nào đó thì không phải đăng nhập lại nữa mỗi khi chuyển đến các trang web khác thông qua các siêu liên kết.
- Nhược điểm: Giảm mức bảo mật. Ví dụ, các chương trình gián điệp sẽ dựa vào các Cookie để biết được thông tin mật của bạn.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
4.3 Các vấn đề bảo mật (tt)
b. Internet Cache – vùng nhớ đệm là gì?
- Thư mục Temporary Internet Files: là nơi chứa các tệp lấy từ Internet đặt tạm thời trên máy trước khi trình duyệt Web hiển thị tệp web thành trang web. Vì vậy, nó được gọi là Internet Cache.
- Ưu điểm: mở trang web nhanh hơn, nếu đã từng mở trang web trước đó một lần.
- Nhược điểm: đôi khi người dùng phải xem các thông tin cũ nếu không để ý các thông số ngày tháng.
* Chú ý: Thỉnh thoảng nên xóa các tệp tin trong vùng nhớ đệm để có thông tin mới được trả về.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
4.3 Các vấn đề bảo mật (tt) :
c. Thế nào là một Website được bảo vệ?
Một Website được bảo vệ là một website chỉ cho phép truy cập có giới hạn, muốn sử dụng các dịch vụ hoặc xem thông tin, phải đăng nhập bằng tên và mật khẩu.
d. Mã hóa dữ liệu?
- Mã hóa dữ liệu là cách thức “che dấu” thông tin.
- Mã hóa được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp, mà ở đó chỉ có người được gửi mới đọc được thông điệp đó.
e. Nguy cơ nhiểm virus khi sao chép tệp từ Internet
Cần phải có chương trình chống Virus khi sử dùng Internet. Chương trình thường dùng là Norton Anti virus
Bài 2: Quản lý tài khoản và chia sẽ tài nguyên máy tính cá nhân
Mục tiêu: Học viên thành thạo các thao tác:
Thiết kế và quản lý tài khoản trên máy tính cá nhân
Chia sẻ thư mục và máy in mạng
Sử dụng thư mục và máy in đã được chia sẻ
Bài 2: Quản lý tài khoản …
1. Thiết lập và quản lý tài khoản.
Các loại tài khoản
Bài 2: Quản lý tài khoản …
1.1 Thực hành tạo tài khoản :

Bước1 : Chọn Start -> Settings -> Control Panel -> Users và Passwords.


* Hộp thoại Users and Passwords xuất hiện như hình bên
Bước 2 :
Nhấn nút Add để tạo thêm tài khoản mới. Sau đó nhập thông tin về tài khoản mới. Nhấn nút Next để mở hộp thoại tiếp theo

Bài 2: Quản lý tài khoản …
Hộp thoại tạo tài khoản mới.


* Bảng dưới đây mô tả những thông tin cần thiết
Bài 2: Quản lý tài khoản …
* Hộp thoại nhập mật khẩu cho tài khoản.


Bài 2: Quản lý tài khoản …
Nhập mật khẩu vào ô này
Nhập lại mật khẩu một lần nữa vào ô này
Bước 3 : Gán quyền Restricted Users cho tài khoản và nhấn nút Finish để kết thúc viêc tạo tài khoản mới.

* Hộp thoại gán quyền cho tài khoản.


Bài 2: Quản lý tài khoản …
Bước 4: Trong hộp thọai User and Password, tiếp tục chọn thẻ Advanced và nhấn nút Advanced.


* Hộp thoại khi nhấp thẻ Advanced như hình bên.


Bài 2: Quản lý tài khoản …
Bài 2: Quản lý tài khoản …
Bước4 (tt):
* Hộp thoại khi nhấp nút Advanced.


Bài 2: Quản lý tài khoản …
Bước 5: Chọn mục Local Users and Groups -> Users. Nhắp đúp lên tên tài khoản mới tạo để làm xuất hiện hộp thọai tiếp theo.

* Hộp thoại cho phép điều chỉnh thuộc tính của tài khoản.


Bài 2: Quản lý tài khoản …
Giải thích các tùy chọn của hộp thọai thuộc tính tài khoản.
Bài 2: Quản lý tài khoản …
1.2. Quản trị tài khoản :
Bước 1 : Chọn Start -> Settings -> Control panel -> Users và Passwords.

* Hộp thoại Users and Passwords xuất hiện như hình bên
Bài 2: Quản lý tài khoản …
2.2. Quản trị tài khoản (tt)
Bước 2 : Chọn nút Set Password để đổi mật khẩu
* Hộp thoại thay đổi mật khẩu
Bài 2: Quản lý tài khoản …
2.2 Quản trị tài khoản (tt)
* Thông tin bổ sung :
- Có thể xóa bỏ tài khoản bằng cách sử dụng nút Remove.
- Hủy chọn chọn mục User must Enter…sẽ giúp đơn giản hóa việc đăng nhập máy tính.
Bài 2: Quản lý tài khoản …
2. Chia sẽ thư mục qua mạng
Bước 1 : Tạo thư mục CHIASE tren Desktop. Nhấp chuột phải lên thư mục và chọn Sharing
Bài 2: Quản lý tài khoản …
Bước 2 : Trong hộp thoại mới xuất hiện, chọn thẻ Sharing và thao tác với các tùy chọn như hình sau :
* Giải thích các mục chọn ở hình trên
- Do not share this folder: không chia sẽ thư mục này
- Share this folder : Cho phép chia sẽ.
+Share name: gỏ ten định danh cho thư mục chia sẽ. Mặc định là tên của thư mục.
+ Comment: Chú thích
- User limit: Cho phép số người dùng đồng thời.
- Permitions: Thiết lập quyền sử dụng thư mục chia sẽ. Mặc định là cấp cho nhóm Everyone quyền sử dụng cao nhất
Bài 2: Quản lý tài khoản …
Bước 3 : Chọn nút Permitions làm xuất hiện cửa sổ như hình minh họa dưới đây. Thao tác chọn và xóa chọn trên các cột Allow (cho phép) và Deny (từ chối).
* Quyền sử dụng thư mục dùng chung như sau:
- Full Controll : Toàn quyền sử dụng thư mục như: đọc, xóa, thay đổi…
- Change : Có quyền tạo/xóa các tập tin và thư mục con củaa thư mục. Hiệu chỉnh tập tin, thay đổi thuộc tính của tập tin và thư mục con.
- Read : Xem tên, truy cập tập tin và thư mục con trực thuộc thư mục dùng chung
Bài 2: Quản lý tài khoản …
3. Kết nối và sử dụng thư mục chia sẽ trên mạng
Từ một máy tính khác, thực hiện kết nối và sử dụng thư mục chia sẽ trên mạng như sau :
Bước 1 : Nhấp chọn nút Start -> Run. Gõ địa chỉ IP hoặc tên của máy có thư mục chia sẽ theo khuôn dạng :
\<địa chỉ hoặc tên máy>
Xuất hiện cửa sổ kết nối yêu cầu nhập tên vào ô Connect As và mật khẩu vào ô Password đã đăng ký trên máy có thư mục chia sẽ.
Bài 2: Quản lý tài khoản …
Bước 2 : Trong cửa sổ thư mục chia sẽ, thực hiện mở thư mục bằng cách nhấp đúp vào biểu tượng.
Bước 3 : Thực hiện các thao tác thường dùng trên thư mục chia sẽ như : sao chép/xóa/ tạo mới tập tin, thư mục trong thư mục chia sẽ.
Bài 2: Quản lý tài khoản …
4. Cài đặt và sử dụng máy in chia sẽ :
a. Chia sẽ máy in :
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống với tài khoản Administrator
Bước 2: Mở cửa sổ Printer và thực hiện chia sẽ máy in
- Một biểu tượng máy in trong thư mục printers với hình bàn tay cho biết máy in này đã được chia sẽ.
- Cách share máy in tương tự như share thư mục.
Bài 2: Quản lý tài khoản …
b. Sử dụng máy in chia sẽ
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống với tài khoản Administrator

Bước 2: Mở cửa sổ Printer, chọn mục Add Printer làm xuất hiện cửa sổ cài đặt. Bấm Next cho đến khi cửa số dưới đây, Chọn Network printer
Bấm Next để máy tự tìm kiếm máy in qua mạng.
Bài 2: Quản lý tài khoản …
Bước 3 : Chọn máy in chia sẽ, nhấp Next hoặc Ok để tiếp tục cài đặt và kết thúc.
Màn hình kết thúc quá trình cài đặt máy in
Xin cám ơn
quý anh chị đã theo dõi !


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Hoàng Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)