GIAO TRINH AUTOCAD 2D 7

Chia sẻ bởi Lê Quang Trường Hải | Ngày 11/05/2019 | 146

Chia sẻ tài liệu: GIAO TRINH AUTOCAD 2D 7 thuộc Giáo dục đặc biệt

Nội dung tài liệu:

BÀI 7
QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG TRONG BẢN VẼ THEO LỚP ( LAYER )
1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
Trong bản vẽ AutoCAD, các đối tượng có cùng chức năng sẽ được nhóm thành một lớp (layer).
Khái niệm:
Layer là một mặt phẳng trong suốt chứa các đối tượng có cùng chức năng, dùng để tổ chức và quản lý chúng trong bản vẽ.
Số lượng layer không hạn chế.
Ta có thể gán các tính chất (Properties) như sau:
Tên lớp (Name)
Dạng đường (Linetype)
Màu (Color)
Chiều rộng nét (Lineweight)
Ví dụ:
Tạo một lớp có các tính chất sau:
Layer: Duongcoban
Continuous
Blue
0.35mm
Các trạng thái của một lớp: OFF/ON,FREEZE/THAW, LOCK/UNLOCK dùng để điều khiển sự xuất hiện của các đối tượng trên màn hình.
Ý nghĩa:
Điều khiển sự xuất hiện hoặc không xuất hiện của một lớp nào đó sẽ giảm mức độ phức tạp của bản vẽ.
Khi in ấn ta không phải mất thời gian chỉ định lại nét in. Do đó, nếu quản lý lớp tốt thì khi in ta chỉ cần cho đĩa vào in thôi.
Một bản vẽ quản lý tốt về layer cho ta thấy được tính thẩm mỹ của bản vẽ và tác phong làm việc của người thiết kế.
2. CÁC DẠNG ĐƯỜNG NÉT TRONG BẢN VẼ KỸ THUẬT
2.1. Nét liền đậm
Nét liền đậm dùng để thể hiện đường bao thấy, cạnh thấy, đường ren thấy và đường đỉnh răng thấy của chi tiết.
Dạng đường: CONTINUOUS
Chiều rộng nét: s = 0.5 - 1.4mm
Chiều rộng nét phải thống nhất trên cùng bản vẽ.
2.2. Nét chấm gạch
Nét chấm gạch thể hiện đường tâm, đường trục đối xứng, quỹ đạo và mặt chia của bánh răng.
Dạng đường: CENTER, CENTER2, CENTERX2
Chiều rộng nét: s/2
2.3. Nét đứt mảnh
Nét đứt mảnh thể hiện đường bao khuất, cạnh khuất của vật thể.
Dạng đường: HIDDEN, HIDDEN2, HIDDENX2
Chiều rộng nét: s hoặc s/2
2.4. Nét liền mảnh
Nét liền mảnh thể hiện đường kích thước, đường gióng, đường tâm ngắn, đường chân ren thấy, đường tuyến ảnh, giao tuyến tưởng tượng.
Dạng đường: CONTINUOUS
Chiều rộng nét: s/2
3. TẠO VÀ GÁN TÍNH CHẤT CHO LỚP
Format / Layer.
La ?
Biểu tượng LAYER trên thanh công cụ Layers
Hộp thoại
LAYER PROPERTIES MANAGER
Khi tạo bản vẽ mới thì trên bản vẽ mới chỉ có layer 0 là hiện hành.
Lưu ý:
Layer 0 là lớp mặc định, không thể đổi tên hay xóa được.
1. Tạo lớp mới
Nhấn nút NEW trên hộp thoại, nhập tên lớp tại cột Name.
Nên đặt tên lớp dễ nhớ và theo tính chất liên quan đến đối tượng.
Ví dụ: duongkhuat, duongcoban.
Tên lớp không quá 255 kí tự, không có khoảng trắng giữa các kí tự và không có dấu.
2. Gán và thay đổi màu cho lớp
Nhấp vào ô màu trên cột Color của lớp tương ứng.
Bảng màu Select Color xuất hiện:
3. Gán dạng đường cho lớp
Nhấp vào ô đường nét trên cột Linetype của lớp tương ứng.
Hộp thoại Select Linetype
Nhấn nút Load để tải dạng đường.
Hộp thoại
Load and Reload Linetypes
Chọn dạng đường cần dùng
Nhấn OK trở về hộp thoại
Select Linetype
Chọn dạng đường vừa tải ra.
Nhấn OK để trở về hộp thoại
Layer Properties Manager
4. Gán chiều rộng nét in cho lớp
Nhấp vào ô chiều rộng nét trên cột Lineweight của lớp tương ứng.
Hộp thoại Lineweight xuất hiện.
? Nhấn OK để trở về hộp thoại
Layer Properties Manager
? Chọn chiều rộng nét thích hợp.
5. Gán lớp hiện hành
Chọn lớp cần gán làm hiện hành tại cột Name của lớp đó.
Nhấp vào nút CURRENT trên hộp thoại ? lớp đó sẽ trở thành hiện hành.
6. Xóa lớp
Chọn lớp cần xóa cột Name của lớp đó.
Nhấp vào nút DELETE trên hộp thoại.
Tuy nhiên có một số lớp không xóa được, bao gồm:
Lớp 0.
Lớp hiện hành.
Lớp đang chứa các đối tượng trên bản vẽ hiện hành.
Các lớp của bản vẽ tham khảo ngoài.
Sau khi tạo lớp và gán các tính chất cho chúng, ta đánh dấu vào ô Apply to layers toolbar.
4. CÁC TRẠNG THÁI CỦA LỚP
1. Tắt / Mở lớp : ( OFF / ON )
Để tắt, mở lớp ta click vào biểu tượng trạng thái OFF/ON trên thanh công cụ Layers hay trên hộp thoại Layer Properties Manager.
Khi một lớp bị tắt thì các đối tượng thuộc lớp đó sẽ không hiển thị lên màn hình.
Các đối tượng bị tắt vẫn được chọn tại dòng nhắc "Select object:" của các lệnh hiệu chỉnh nếu dùng phương pháp chọn đối tượng là ALL.
2. Đóng băng / Tan băng :
( FREEZE / THAW )
Để đóng băng và làm tan băng ta click vào biểu tượng trạng thái FREEZE / THAW trên thanh công cụ Layers hay trên hộp thoại Layer Properties Manager
Lớp hiện hành không thể đóng băng.
Các đối tượng thuộc lớp đóng băng sẽ không hiển thị lên màn hình và không thể chọn được ngay cả bằng lựa chọn ALL.
Trong quá trình tái tạo bản vẽ bằng lệnh Regen, Zoom.thì các đối tượng của lớp đóng băng bị lơ đi và giúp quá trình tái hiện nhanh hơn.
3. Khóa / Mở khóa:
( LOCK / UNLOCK )
Để khóa và mở khóa cho lớp, ta click vào biểu tượng trạng thái LOCK/ UNLOCK trên thanh công cụ Layers hay trên hộp thoại Layer Properties Manager
Đối tượng thuộc lớp bị khóa không thể hiệu chỉnh được nhưng nhìn thấy được và in được.
Không thể chuyển đối tượng sang lớp bị khóa.
5. CÁCH XUẤT VÀ NHẬP TRẠNG THÁI CỦA LAYER TỪ BẢN VẼ NÀY SANG BẢN VẼ KHÁC
Express
Layers
Layer Manager
?Hộp thoại Layer Manager
1. Lưu và xuất trạng thái lớp:
Bước 1:
Lưu trạng thái Layer của bản vẽ gốc.
Hộp thoại Layer State Name:
Bước 2:
Xuất trạng thái Layer của bản vẽ gốc thành file.
Hộp thoại Export file name:
2. Nhập và phục hồi trạng thái lớp:
Bước 1: Nhập file trạng thái Layer từ bản vẽ gốc.
Hộp thoại Import file name:
Bước 2: Phục hồi trạng thái cho các Layer vừa nhập.
6. HIỆU CHỈNH TÍNH CHẤT ĐỐI TƯỢNG BẰNG LỆNH MATCHPROP
? Lệnh Match Properties dùng để gán các tính chất của đối tượng được chọn đầu tiên (Source object) cho các đối tượng được chọn sau đó.
Modify / Match Properties
Ma ?
Cách gọi lệnh:
Dòng lệnh:
Select source object:
Chọn 1 đối tượng có các tính chất mà ta mong muốn
Select destination object(s) or [Settings]:
Chọn đối tượng cần thay đổi tính chất
Select destination object(s) or [Settings]:
Tiếp tục chọn đối tượng hay nhấn ENTER để kết thúc lệnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Quang Trường Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)