GIAO TRINH AUTOCAD 2D 10
Chia sẻ bởi Lê Quang Trường Hải |
Ngày 11/05/2019 |
163
Chia sẻ tài liệu: GIAO TRINH AUTOCAD 2D 10 thuộc Giáo dục đặc biệt
Nội dung tài liệu:
BÀI 10
LỆNH GHI DUNG SAI SAI LỆCH HÌNH DÁNG & VỊ TRÍ
- TOLERANCE
2. LỆNH GHI CHÚ THÍCH THEO ĐƯỜNG DẪN - LEADER
3. BIẾN KÍCH THƯỚC
- DIMENSION STYLE (tt)
4. HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC
5. NHẬP MỘT KIỂU KÍCH THƯỚC SANG BẢN VẼ KHÁC
6. CÁCH TẠO FILE BẢN VẼ MẪU
7. LỆNH IN BẢN VẼ - PLOT
1. LỆNH GHI DUNG SAI SAI LỆCH HÌNH DÁNG & VỊ TRÍ
Cách gọi lệnh:
Dimension / Tolerance.
Tol ?
Toolbar DIMENSION
Hộp thoại Geometric Tolerance
Chọn ký hiệu ghi dung sai sai lệch hình dáng và vị trí
Nhập giá trị dung sai
Ký hiệu bề mặt chuẩn
Ví dụ:
Dung sai độ song song của mặt B so với mặt A là 0.05mm
Nhập các thông số vào 3 cột như hình dưới:
Tuy nhiên bạn chưa thể tạo được đường dẫn mũi tên như ví dụ mẫu.
Kết quả:
2. LỆNH GHI CHÚ THÍCH THEO ĐƯỜNG DẪN
Dimension / Leader
Le ?
Toolbar DIMENSION
Cách gọi lệnh:
Dòng lệnh
Specify first leader point, or [Settings]:
Gõ phím ENTER để thiết lập nội dung cho dòng chú thích.
Hộp thoại LEADER SETTINGS xuất hiện:
Trang Annotation
Annotation Type
Gán dạng chú thích sau đường dẫn
? Chú thích sau đường dẫn là đoạn văn bản
? Chú thích sau đường dẫn là dung sai sai lệch hình dáng - vị trí
? Chú thích sau đường dẫn cho phép sao chép một đoạn văn bản, dung sai sai lệch hình dáng - vị trí hay một Block
? Chỉ tạo ra đường dẫn không có dòng chú thích
? Chú thích sau đường dẫn là một Block
Trang Leader line and Arrow
? Kiểu đường dẫn là các phân đoạn thẳng
? Kiểu đường dẫn là đường cong Spline
?Số điểm là không giới hạn
? Chọn kiểu Closed Filled
Nếu dùng mũi tên để chỉ chú thích chuẩn bề mặt thì sử dụng kiểu Datum Triangle Filled
? Chọn Any angle để định góc giữa các phân đoạn của đường dẫn tùy ý.
Trang Attachment
Trang này chỉ xuất hiện khi AnnotationType là Mtext
? Gán vị trí liên kết giữa đường dẫn và đoạn văn bản.
Bạn nên sử dụng lựa chọn thứ 3 "Middle of multi-line text" để điểm cuối của đường dẫn nằm ngay điểm giữa của đoạn văn bản.
Sau khi chọn nội dung cho dòng chú thích nhấn OK, trở lại dòng nhắc:
Specify first leader point, or [Settings]:
Xác định điểm đầu tiên của đường dẫn
Specify next point:
Xác định điểm tiếp theo của đường dẫn
Specify next point:
Tiếp tục xác định điểm tiếp theo của đường dẫn.
Dòng nhắc tiếp theo sẽ xuất hiện tùy thuộc vào nội dung lựa chọn ở Trang Annotation
3. BIẾN KÍCH THƯỚC
DIMENSION STYLE (tt)
Format / Dimension Style
D ?
Toolbar DIMENSION
3.1. Trang FIT
Fit Options
Kiểm tra vị trí chữ số kích thước và đầu mũi tên nằm trong hay ngoài đường gióng dựa trên khoảng cách giữa hai đường gióng.
? Hoặc chữ số kích thước hoặc mũi tên, đối tượng nào đủ chỗ thì nằm trong, đối tượng còn lại sẽ nằm ngoài hai đường gióng.
? Nếu cả hai đều đủ chỗ thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng. Ngược lại, thì cả hai sẽ nằm ngoài hai đường gióng
Text Placement
Gán vị trí chữ số kích thước khi di chuyển nó ra khỏi vị trí mặc định.
? Đặt chữ số kích thước bên cạnh đường kích thước
? Đặt chữ số kích thước ngoài đường kích thước và có đường dẫn
? Đặt chữ số kích thước ngoài đường kích thước và không có đường dẫn
Scale for Dimension Feature
Gán tỷ lệ cho toàn bộ các biến của kiểu kích thước trên bản vẽ hay tỷ lệ trong không gian giấy vẽ
Hệ số này chỉ làm thay đổi độ lớn của kích thước chứ không làm thay đổi giá trị kích thước
Fine Tuning
Điều chỉnh vị trí chữ số kích thước và đường kích thước khi ghi kích thước
?Định vị trí chữ số kích thước tùy ý dọc trên đường kích thước (ra khỏi vị trí mặc định).
? Luôn luôn vẽ đường kích thước nằm trong hai đường gióng
3.2. Trang PRIMARY UNITS
Linear Dimensions
Gán dạng đơn vị cho kích thước thẳng
? Định dạng đơn vị đo cho kích thước thẳng. Chọn DECIMAL (Hệ thập phân)
Định độ chính xác.
Điều này phụ thuộc vào vật thể có kích thước nguyên hay lẻ
? Định dấu phân cách cho số thập phân
Period: Dấu chấm
Comma: Dấu phẩy
Space: Khoảng trắng
? Định quy tắc làm tròn số
0 : Giữ nguyên giá trị số lẻ
1 : Làm tròn đến hàng đơn vị
? Định tiền tố, hậu tố cho chữ số kích thước.
Tuy nhiên, không nên nhập tiền tố, hậu tố vào trong ô này vì nó sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ các kích thước đã ghi trên bản vẽ.
Measurement Scale &
Zero suppression
Tỷ lệ đo và điều khiển sự hiển thị số 0 không có nghĩa
? Gán hệ số tỷ lệ đo chiều dài cho các kích thước
? Hệ số này làm thay đổi giá trị kích thước
Ví dụ: Scale factor = 10
Khi vẽ đoạn thẳng dài 10mm nhưng khi ghi kích thước sẽ hiển thị là 100mm.
? Ẩn / hiện các số 0 vô nghĩa trước hoặc sau dấu phân cách của chữ số kích thước
Angular Dimensions
Gán dạng đơn vị cho kích thước góc
Định dạng đơn vị đo cho kích thước góc.
Chọn DECIMAL DEGREES
Định độ chính xác.
Điều này phụ thuộc vào kích thước góc là nguyên hay lẻ.
? Ẩn / hiện các số 0 vô nghĩa trước hoặc sau dấu phân cách của chữ số kích thước góc
3.3. Trang TOLERANCE
Tolerance Format
Định dạng kiểu ghi dung sai và các thiết lập liên quan
? Chọn phương pháp ghi dung sai
Thường sử dụng các phương pháp: Symmetrical, Deviation và Limits
Symmetrical
Dùng để ghi kích thước dung sai có sai lệch giới hạn trên bằng sai lệch giới hạn dưới.
Ví dụ: ? 50 ? 0.02
Deviation
Limits
? Định độ chính xác cho dung sai.
Chọn độ chính xác phụ thuộc vào số lượng số lẻ sau dấu phân cách
? Nhập giá trị sai lệch giới hạn trên
? Nhập giá trị sai lệch giới hạn dưới
Đối với phương pháp Symmetrical thì bạn chỉ cần nhập giá trị sai lệch giới hạn trên tại dòng Upper value.
Đối với phương pháp Deviation thì bạn phải nhập 2 giá trị sai lệch giới hạn trên và dưới tại dòng Upper value và Lower value.
Lưu ý: Mặc định giá trị trên là (+), giá trị dưới là (-)
? Nhập hệ số tỷ lệ chiều cao giữa chữ số dung sai với chữ số kích thước
Đối với phương pháp Symmetrical thì hệ số này bằng 1
Đối với phương pháp Deviation thì hệ số này bằng 0.5
Chọn vị trí cho chữ số dung sai so với chữ số kích thước.
Chọn MIDDLE
? Ẩn / hiện các số 0 vô nghĩa trước hoặc sau dấu phân cách của chữ số dung sai
Chú ý:
Không nên ghi dung sai trực tiếp trong hộp thoại DIMENSION STYLE MANAGER vì nó là biến toàn cục nên sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ các kích thước khác trên bản vẽ.
? Do đó nếu bạn muốn ghi kích thước có dung sai bạn phải sử dụng cách hiệu chỉnh cục bộ, tức là hiệu chỉnh riêng những kích thước nào có dung sai. (Phần lệnh hiệu chỉnh kích thước)
3.4. Hiệu chỉnh biến kích thước
(Hiệu chỉnh toàn cục)
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại MODIFY DIMENSION STYLE để bạn thực hiện việc hiệu chỉnh cho kiểu kích thước đó.
3.5. Đưa một kiểu kích thước lên làm hiện hành
3.6. Tạo kiểu kích thước tạm thời
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại OVERRIDE CURRENT STYLE để bạn thiết lập các biến cho kiểu kích thước tạm này.
Chú ý:
Kiểu kích thước tạm chỉ sử dụng khi muốn ghi một kích thước đặc biệt nào đó trên bản vẽ.
4. HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC
(Hiệu chỉnh cục bộ)
Công dụng của việc hiệu chỉnh này là ghi dung sai cho kích thước
Cách gọi lệnh:
Modify / Properties,
Sau đó chọn kích thước để hiệu chỉnh
Click đôi vào kích thước cần hiệu chỉnh để ghi dung sai
Hộp thoại PROPERTIES xuất hiện.
Trên hộp thoại PROPERTIES:
Chọn dòng Tolerance
Các dòng cần nhập thông số dung sai trên hộp thoại:
Tolerance display
Chọn phương pháp để ghi dung sai
Tolerance limit lower
Nhập giá trị sai lệch giới hạn dưới
Tolerance pos vert
Điều chỉnh vị trí của chữ số dung sai so với chữ số kích thước
Tolerance limit upper
Nhập giá trị sai lệch giới hạn trên
Tolerance precision
Định độ chính xác cho dung sai
Tolerance text height
Định tỷ lệ chiều cao của chữ số dung sai so với chữ số kích thước
5. NHẬP MỘT KIỂU KÍCH THƯỚC SANG BẢN VẼ KHÁC
a. Xuất một kiểu kích thước từ bản vẽ gốc
Trình tự thực hiện:
Mở bản vẽ gốc có kiểu kích thước đã tạo.
Chọn Express / Dimension / Dimstyle Export.
b. Nhập kiểu kích thước đã xuất vào bản vẽ hiện hành
Trình tự thực hiện:
Mở file bản vẽ cần nhập kiểu kích thước đã xuất.
Chọn Express / Dimension / Dimstyle Import.
6. TRÌNH TỰ TẠO MỘT FILE BẢN VẼ CHUẨN
b. Tạo các kiểu Text cần dùng.
Ví dụ: Kieu1-Vnitimes;
Kieu2-Romans.
a. Tạo các Layer cần thiết cho bản vẽ.
Ví dụ: duongcoban, duongmanh,.
c. Tạo các kiểu kích thước cần sử dụng và thiết lập các biến cho nó.
Ví dụ: Kthuoc-vnitimes;
Kthuoc-romans.
d. Chọn menu File / Save As.
Hộp thoại SAVE AS xuất hiện.
7. LỆNH IN BẢN VẼ
Cách gọi lệnh:
File / Plot
Ctrl + P
Hộp thoại PLOT xuất hiện:
LỆNH GHI DUNG SAI SAI LỆCH HÌNH DÁNG & VỊ TRÍ
- TOLERANCE
2. LỆNH GHI CHÚ THÍCH THEO ĐƯỜNG DẪN - LEADER
3. BIẾN KÍCH THƯỚC
- DIMENSION STYLE (tt)
4. HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC
5. NHẬP MỘT KIỂU KÍCH THƯỚC SANG BẢN VẼ KHÁC
6. CÁCH TẠO FILE BẢN VẼ MẪU
7. LỆNH IN BẢN VẼ - PLOT
1. LỆNH GHI DUNG SAI SAI LỆCH HÌNH DÁNG & VỊ TRÍ
Cách gọi lệnh:
Dimension / Tolerance.
Tol ?
Toolbar DIMENSION
Hộp thoại Geometric Tolerance
Chọn ký hiệu ghi dung sai sai lệch hình dáng và vị trí
Nhập giá trị dung sai
Ký hiệu bề mặt chuẩn
Ví dụ:
Dung sai độ song song của mặt B so với mặt A là 0.05mm
Nhập các thông số vào 3 cột như hình dưới:
Tuy nhiên bạn chưa thể tạo được đường dẫn mũi tên như ví dụ mẫu.
Kết quả:
2. LỆNH GHI CHÚ THÍCH THEO ĐƯỜNG DẪN
Dimension / Leader
Le ?
Toolbar DIMENSION
Cách gọi lệnh:
Dòng lệnh
Specify first leader point, or [Settings]
Gõ phím ENTER để thiết lập nội dung cho dòng chú thích.
Hộp thoại LEADER SETTINGS xuất hiện:
Trang Annotation
Annotation Type
Gán dạng chú thích sau đường dẫn
? Chú thích sau đường dẫn là đoạn văn bản
? Chú thích sau đường dẫn là dung sai sai lệch hình dáng - vị trí
? Chú thích sau đường dẫn cho phép sao chép một đoạn văn bản, dung sai sai lệch hình dáng - vị trí hay một Block
? Chỉ tạo ra đường dẫn không có dòng chú thích
? Chú thích sau đường dẫn là một Block
Trang Leader line and Arrow
? Kiểu đường dẫn là các phân đoạn thẳng
? Kiểu đường dẫn là đường cong Spline
?Số điểm là không giới hạn
? Chọn kiểu Closed Filled
Nếu dùng mũi tên để chỉ chú thích chuẩn bề mặt thì sử dụng kiểu Datum Triangle Filled
? Chọn Any angle để định góc giữa các phân đoạn của đường dẫn tùy ý.
Trang Attachment
Trang này chỉ xuất hiện khi AnnotationType là Mtext
? Gán vị trí liên kết giữa đường dẫn và đoạn văn bản.
Bạn nên sử dụng lựa chọn thứ 3 "Middle of multi-line text" để điểm cuối của đường dẫn nằm ngay điểm giữa của đoạn văn bản.
Sau khi chọn nội dung cho dòng chú thích nhấn OK, trở lại dòng nhắc:
Specify first leader point, or [Settings]
Xác định điểm đầu tiên của đường dẫn
Specify next point:
Xác định điểm tiếp theo của đường dẫn
Specify next point:
Tiếp tục xác định điểm tiếp theo của đường dẫn.
Dòng nhắc tiếp theo sẽ xuất hiện tùy thuộc vào nội dung lựa chọn ở Trang Annotation
3. BIẾN KÍCH THƯỚC
DIMENSION STYLE (tt)
Format / Dimension Style
D ?
Toolbar DIMENSION
3.1. Trang FIT
Fit Options
Kiểm tra vị trí chữ số kích thước và đầu mũi tên nằm trong hay ngoài đường gióng dựa trên khoảng cách giữa hai đường gióng.
? Hoặc chữ số kích thước hoặc mũi tên, đối tượng nào đủ chỗ thì nằm trong, đối tượng còn lại sẽ nằm ngoài hai đường gióng.
? Nếu cả hai đều đủ chỗ thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng. Ngược lại, thì cả hai sẽ nằm ngoài hai đường gióng
Text Placement
Gán vị trí chữ số kích thước khi di chuyển nó ra khỏi vị trí mặc định.
? Đặt chữ số kích thước bên cạnh đường kích thước
? Đặt chữ số kích thước ngoài đường kích thước và có đường dẫn
? Đặt chữ số kích thước ngoài đường kích thước và không có đường dẫn
Scale for Dimension Feature
Gán tỷ lệ cho toàn bộ các biến của kiểu kích thước trên bản vẽ hay tỷ lệ trong không gian giấy vẽ
Hệ số này chỉ làm thay đổi độ lớn của kích thước chứ không làm thay đổi giá trị kích thước
Fine Tuning
Điều chỉnh vị trí chữ số kích thước và đường kích thước khi ghi kích thước
?Định vị trí chữ số kích thước tùy ý dọc trên đường kích thước (ra khỏi vị trí mặc định).
? Luôn luôn vẽ đường kích thước nằm trong hai đường gióng
3.2. Trang PRIMARY UNITS
Linear Dimensions
Gán dạng đơn vị cho kích thước thẳng
? Định dạng đơn vị đo cho kích thước thẳng. Chọn DECIMAL (Hệ thập phân)
Định độ chính xác.
Điều này phụ thuộc vào vật thể có kích thước nguyên hay lẻ
? Định dấu phân cách cho số thập phân
Period: Dấu chấm
Comma: Dấu phẩy
Space: Khoảng trắng
? Định quy tắc làm tròn số
0 : Giữ nguyên giá trị số lẻ
1 : Làm tròn đến hàng đơn vị
? Định tiền tố, hậu tố cho chữ số kích thước.
Tuy nhiên, không nên nhập tiền tố, hậu tố vào trong ô này vì nó sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ các kích thước đã ghi trên bản vẽ.
Measurement Scale &
Zero suppression
Tỷ lệ đo và điều khiển sự hiển thị số 0 không có nghĩa
? Gán hệ số tỷ lệ đo chiều dài cho các kích thước
? Hệ số này làm thay đổi giá trị kích thước
Ví dụ: Scale factor = 10
Khi vẽ đoạn thẳng dài 10mm nhưng khi ghi kích thước sẽ hiển thị là 100mm.
? Ẩn / hiện các số 0 vô nghĩa trước hoặc sau dấu phân cách của chữ số kích thước
Angular Dimensions
Gán dạng đơn vị cho kích thước góc
Định dạng đơn vị đo cho kích thước góc.
Chọn DECIMAL DEGREES
Định độ chính xác.
Điều này phụ thuộc vào kích thước góc là nguyên hay lẻ.
? Ẩn / hiện các số 0 vô nghĩa trước hoặc sau dấu phân cách của chữ số kích thước góc
3.3. Trang TOLERANCE
Tolerance Format
Định dạng kiểu ghi dung sai và các thiết lập liên quan
? Chọn phương pháp ghi dung sai
Thường sử dụng các phương pháp: Symmetrical, Deviation và Limits
Symmetrical
Dùng để ghi kích thước dung sai có sai lệch giới hạn trên bằng sai lệch giới hạn dưới.
Ví dụ: ? 50 ? 0.02
Deviation
Limits
? Định độ chính xác cho dung sai.
Chọn độ chính xác phụ thuộc vào số lượng số lẻ sau dấu phân cách
? Nhập giá trị sai lệch giới hạn trên
? Nhập giá trị sai lệch giới hạn dưới
Đối với phương pháp Symmetrical thì bạn chỉ cần nhập giá trị sai lệch giới hạn trên tại dòng Upper value.
Đối với phương pháp Deviation thì bạn phải nhập 2 giá trị sai lệch giới hạn trên và dưới tại dòng Upper value và Lower value.
Lưu ý: Mặc định giá trị trên là (+), giá trị dưới là (-)
? Nhập hệ số tỷ lệ chiều cao giữa chữ số dung sai với chữ số kích thước
Đối với phương pháp Symmetrical thì hệ số này bằng 1
Đối với phương pháp Deviation thì hệ số này bằng 0.5
Chọn vị trí cho chữ số dung sai so với chữ số kích thước.
Chọn MIDDLE
? Ẩn / hiện các số 0 vô nghĩa trước hoặc sau dấu phân cách của chữ số dung sai
Chú ý:
Không nên ghi dung sai trực tiếp trong hộp thoại DIMENSION STYLE MANAGER vì nó là biến toàn cục nên sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ các kích thước khác trên bản vẽ.
? Do đó nếu bạn muốn ghi kích thước có dung sai bạn phải sử dụng cách hiệu chỉnh cục bộ, tức là hiệu chỉnh riêng những kích thước nào có dung sai. (Phần lệnh hiệu chỉnh kích thước)
3.4. Hiệu chỉnh biến kích thước
(Hiệu chỉnh toàn cục)
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại MODIFY DIMENSION STYLE để bạn thực hiện việc hiệu chỉnh cho kiểu kích thước đó.
3.5. Đưa một kiểu kích thước lên làm hiện hành
3.6. Tạo kiểu kích thước tạm thời
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại OVERRIDE CURRENT STYLE để bạn thiết lập các biến cho kiểu kích thước tạm này.
Chú ý:
Kiểu kích thước tạm chỉ sử dụng khi muốn ghi một kích thước đặc biệt nào đó trên bản vẽ.
4. HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC
(Hiệu chỉnh cục bộ)
Công dụng của việc hiệu chỉnh này là ghi dung sai cho kích thước
Cách gọi lệnh:
Modify / Properties,
Sau đó chọn kích thước để hiệu chỉnh
Click đôi vào kích thước cần hiệu chỉnh để ghi dung sai
Hộp thoại PROPERTIES xuất hiện.
Trên hộp thoại PROPERTIES:
Chọn dòng Tolerance
Các dòng cần nhập thông số dung sai trên hộp thoại:
Tolerance display
Chọn phương pháp để ghi dung sai
Tolerance limit lower
Nhập giá trị sai lệch giới hạn dưới
Tolerance pos vert
Điều chỉnh vị trí của chữ số dung sai so với chữ số kích thước
Tolerance limit upper
Nhập giá trị sai lệch giới hạn trên
Tolerance precision
Định độ chính xác cho dung sai
Tolerance text height
Định tỷ lệ chiều cao của chữ số dung sai so với chữ số kích thước
5. NHẬP MỘT KIỂU KÍCH THƯỚC SANG BẢN VẼ KHÁC
a. Xuất một kiểu kích thước từ bản vẽ gốc
Trình tự thực hiện:
Mở bản vẽ gốc có kiểu kích thước đã tạo.
Chọn Express / Dimension / Dimstyle Export.
b. Nhập kiểu kích thước đã xuất vào bản vẽ hiện hành
Trình tự thực hiện:
Mở file bản vẽ cần nhập kiểu kích thước đã xuất.
Chọn Express / Dimension / Dimstyle Import.
6. TRÌNH TỰ TẠO MỘT FILE BẢN VẼ CHUẨN
b. Tạo các kiểu Text cần dùng.
Ví dụ: Kieu1-Vnitimes;
Kieu2-Romans.
a. Tạo các Layer cần thiết cho bản vẽ.
Ví dụ: duongcoban, duongmanh,.
c. Tạo các kiểu kích thước cần sử dụng và thiết lập các biến cho nó.
Ví dụ: Kthuoc-vnitimes;
Kthuoc-romans.
d. Chọn menu File / Save As.
Hộp thoại SAVE AS xuất hiện.
7. LỆNH IN BẢN VẼ
Cách gọi lệnh:
File / Plot
Ctrl + P
Hộp thoại PLOT xuất hiện:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Trường Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)