Giáo trình
Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Trung |
Ngày 24/10/2018 |
78
Chia sẻ tài liệu: Giáo trình thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
giới thiệu chung về bảng tính điện tử Microsoft excel
Bài 1. Giới thiệu chung về bảng tính
I. Giới thiệu cửa sổ làm việc
1. Cấu tạo cửa sổ.
2. Di chuyển con trỏ, bôi đen.
- Excel là bảng tính điện tử nhưng các thao tác cơ bản này nó vẫn kế thừa các thao tác chính như đối với các hệ soạn thảo.
3. Bảng tính.
- Một File của Excel được chia thành nhiều sheet. Mỗi sheet có tính năng và tác dụng tương tự như nhau. Chúng có rất nhiều hàng và rất nhiều cột (65536 hàng x 255 cột). Giao giữa một hàng và một cột ta gọi là 1 ô (cell).
- Tất cả các ô đều có địa chỉ. Để gọi địa chỉ của ô ta gọi phần cột trước, phần hàng sau. VD: A1; B10; B12; …
Có 2 loại địa chỉ.
a) Địa chỉ tương đối
- Là loại địa chỉ thay đổi khi ta Fill, copy, di chuyển, …
- Cách viết vẫn viết thông thường
- VD: B6, A200, …
b) Địa chỉ tuyệt đối
- Là loại địa chỉ không thay đổi khi ta Fill, copy, di chuyển, …
- Cách viết ta thêm dấu $ vào trước phần chữ và phần số.
- VD: $B$6, $A$200, …
II. Giới thiệu về hệ thống menu - cách tác động vào menu
Có 2 chách chính:
- Bằng chuột
- Bằng phím
1. Thanh menu File
- Các thao tác cơ bản này xin bản vui lòng tham khảo trong phần soạn thảo MS Worrd.
+ Dùng phím
+ Dùng chuột
2. Thanh menu Edit
- Undo, Redo, cut, copy, paste tương tự như phần soạn thảo MS Word.
a) Fill
+ Down: Theo tiêu chuẩn từ trên xuống dưới.
+ Up: Theo tiêu chuẩn từ dưới lên trên.
+ Right: Theo tiêu chuẩn từ trái qua phải.
+ Left: Theo tiêu chuẩn từ phải qua trái.
+ Series: Fill theo tiêu chuẩn cụ thể.
b) Clear
+ All: Xoá tất cả.
+ Format: Xoá định dạng.
+ Contenes: Xoá nội dung.
+ Comments:Xoá chú thích.
c) Delete:
- Xoá thông thường.
3. Cách tính toán trong Excel
- Làm việc với Excel chủ yếu ta làm việc trên các tên vùng hoặc các địa chỉ.
VD:
= (a1 + a2 + b1 + b2)/4
hoặc có thể tính toán trực tiếp
=(10 + 100 + 1000)/3
- Excel thực hiện được các phép tính toán thông thường như công (+); trừ (-); nhân (*); chia (/); số mũ (^)
- Cách nhập công thức, hàm:
+ Có dấu bằng (=) đầu tiên.
VD:
=Vlookup(left(a1,2),$b$4:$d$6,3)
Bài 2 . Định dạng - menu Format
1. Cells (CTRL + 1)
- Gồm 5 thẻ chính.
- Định dạng cụ thể của các thẻ sẽ giới thiệu trong phần thực hành.
2. Định dạng hàng (Row)
- Bôi đen các hàng cần định dạng
- Kích chuột vào menu Format chọn Row
+ Height: Thay đổi độ rộng của hàng
+ AutoFit Tự động căn chỉnh hàng
+ Hide: đi một số hàng
+ UnHide: Lấy lại những hàng vừa ẩn
3. Định dạng
Bài 1. Giới thiệu chung về bảng tính
I. Giới thiệu cửa sổ làm việc
1. Cấu tạo cửa sổ.
2. Di chuyển con trỏ, bôi đen.
- Excel là bảng tính điện tử nhưng các thao tác cơ bản này nó vẫn kế thừa các thao tác chính như đối với các hệ soạn thảo.
3. Bảng tính.
- Một File của Excel được chia thành nhiều sheet. Mỗi sheet có tính năng và tác dụng tương tự như nhau. Chúng có rất nhiều hàng và rất nhiều cột (65536 hàng x 255 cột). Giao giữa một hàng và một cột ta gọi là 1 ô (cell).
- Tất cả các ô đều có địa chỉ. Để gọi địa chỉ của ô ta gọi phần cột trước, phần hàng sau. VD: A1; B10; B12; …
Có 2 loại địa chỉ.
a) Địa chỉ tương đối
- Là loại địa chỉ thay đổi khi ta Fill, copy, di chuyển, …
- Cách viết vẫn viết thông thường
- VD: B6, A200, …
b) Địa chỉ tuyệt đối
- Là loại địa chỉ không thay đổi khi ta Fill, copy, di chuyển, …
- Cách viết ta thêm dấu $ vào trước phần chữ và phần số.
- VD: $B$6, $A$200, …
II. Giới thiệu về hệ thống menu - cách tác động vào menu
Có 2 chách chính:
- Bằng chuột
- Bằng phím
1. Thanh menu File
- Các thao tác cơ bản này xin bản vui lòng tham khảo trong phần soạn thảo MS Worrd.
+ Dùng phím
+ Dùng chuột
2. Thanh menu Edit
- Undo, Redo, cut, copy, paste tương tự như phần soạn thảo MS Word.
a) Fill
+ Down: Theo tiêu chuẩn từ trên xuống dưới.
+ Up: Theo tiêu chuẩn từ dưới lên trên.
+ Right: Theo tiêu chuẩn từ trái qua phải.
+ Left: Theo tiêu chuẩn từ phải qua trái.
+ Series: Fill theo tiêu chuẩn cụ thể.
b) Clear
+ All: Xoá tất cả.
+ Format: Xoá định dạng.
+ Contenes: Xoá nội dung.
+ Comments:Xoá chú thích.
c) Delete:
- Xoá thông thường.
3. Cách tính toán trong Excel
- Làm việc với Excel chủ yếu ta làm việc trên các tên vùng hoặc các địa chỉ.
VD:
= (a1 + a2 + b1 + b2)/4
hoặc có thể tính toán trực tiếp
=(10 + 100 + 1000)/3
- Excel thực hiện được các phép tính toán thông thường như công (+); trừ (-); nhân (*); chia (/); số mũ (^)
- Cách nhập công thức, hàm:
+ Có dấu bằng (=) đầu tiên.
VD:
=Vlookup(left(a1,2),$b$4:$d$6,3)
Bài 2 . Định dạng - menu Format
1. Cells (CTRL + 1)
- Gồm 5 thẻ chính.
- Định dạng cụ thể của các thẻ sẽ giới thiệu trong phần thực hành.
2. Định dạng hàng (Row)
- Bôi đen các hàng cần định dạng
- Kích chuột vào menu Format chọn Row
+ Height: Thay đổi độ rộng của hàng
+ AutoFit Tự động căn chỉnh hàng
+ Hide: đi một số hàng
+ UnHide: Lấy lại những hàng vừa ẩn
3. Định dạng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Viết Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)