GIAO TIẾP TIẾNG ANH 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Phương |
Ngày 08/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: GIAO TIẾP TIẾNG ANH 2 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
At the Restaurant - Tại nhà hàng
Bước tới một nhà hàng ở một nơi xa lạ, bạn sẽ bối rối chứ? Làm sao để chọn được một vị trí ngồi đẹp, những món ăn nào là ngon, đặc sắc và là đại diện cho nơi mình đang đi du lịch, mình phải thanh toán làm sao, khoảng tiền “boa” nào là phù hợp? Bạn sẽ biết cách giải quyết tất cả những điều đó sau khi bạn theo dõi được hết bài học này. I/ Dialogue 1: Welcome - Tiếp đón
Headwaiter: Hello, sir. Are you dining alone? Xin chào ông! Ông đi ăn tối một mình ạ?
Martin: Yes. A table for one, please. Đúng vậy, cho bàn một người
Headwaiter: Smoking or non-smoking? Khu hút thuốc hay khu không hút thuốc ạ?
Martin: Non-smoking, please. Cho tôi khu không hút thuốc
Headwaiter: I have a table for you. Please follow me. Tôi có một bàn cho ông đây. Xin đi theo tôi.
Headwaiter: Would you like a drink with your meal, sir? Thưa ông. Ông có muốn uống gì cùng với bữa ăn không?
Martin: Can I see the wine list, please? Xin cho tôi xem danh sách rượu.
Headwaiter: I can recommend the house red. It`s a dry wine from the Hunter Valley, here in New South Wales. Tôi xin giới thiệu rượu vang đỏ địa phương. Đó là loại rượu nguyên chất từ thung lũng Hunter, ở tại New South Wales này.
Martin: OK. I`ll have a bottle of the house red, please. Được. Cho tôi một chai vang đỏ tại địa phương nhé!
Headwaiter: Certainly, sir. Here`s tonight`s menu. A waitress will be with you shortly to take your order. Dạ được, thưa ông. Thực đơn của tối nay đây. Một nữ phục vụ sẽ đến ngay để ghi món cho ông.
Martin: OK. Thank you. Vâng. Cảm ơn.
II/ Dialogue 2: Ordering - Gọi món
Waitress: Here is the wine that you ordered, sir. Would you like to let it breathe for a little while or shall I pour it now? Rượu mà ông đã gọi đây, thưa ông. Ông muốn nó hạ hơi một chút hay rót ra bây giờ.
Martin: I`ll have a glass now, please. Cho tôi một ly bây giờ đi.
Waitress: Are you ready for me to take your order? Ông đã sẵn sàng gọi món chưa, thưa ông?
Martin: Yes. I’ll have the T-bone steak, please. Rồi, cho tôi món bò ốp- lếch.
Waitress: How would you like it cooked? Ông muốn nó được nấu như thế nào?
Martin: Medium rare. Tái vừa.
Waitress: OK. That is served with the seasonal vegetables and your choice of jacket potato or chips. Vâng được. Món đó được dọn kèm với rau theo mùa và ông được chọn khoai tây cả vỏ hay khoai tây chiên.
Martin: Jacket potato, please. I haven`t had a jacket potato in a long time. Cho khoai tây cả vỏ. Lâu lắm rồi tôi không ăn khoai tây cả vỏ.
Waitress: OK. That`s one T-bone steak, medium rare, with seasonal vegetables and a jacket potato. Được ạ. Một bò ốp-lết, tái vừa, với rau theo mùa và khoai tây cả vỏ.
Martin: Yes. Thank you. Vâng. Cảm ơn.
Waitress: Was everything OK, sir? Thưa ông. Mọi thứ đều được chứ ạ?
Martin: Yes, that was delicious. Thank you. Vâng, bữa ăn rất ngon. Cảm ơn.
Waitress: Would you like some dessert? We have cheese and biscuits, fresh apple pie and chocolate eclairs. Ông dùng tráng miệng nhé! Chúng tôi có phô mai và bánh bích quy, bánh nướng nhân táo tươi và bánh kem sô cô la
Martin: Yes, I`ll have a chocolate eclairs, please. Vâng. Hãy cho tôi bánh kem sô cô la.
Waitress: Can I get you anything else? Ông có muốn gọi thêm gì nữa không?
Martin: Yes, I`d like a cafe’ latte’, please. Có. Cho tôi một cà phê sữa
Waitress: I`ll bring it to you in a moment. Tôi sẽ mang nó cho ông ngay.
III/ Dialogue 3: Bill - Hóa đơn
Martin: Could I have the bill, please? Cho tôi hóa đơn!
Waitress: Certainly, I`ll get it for you. Would you like to pay now or shall I charge it to your room? Được ạ, tôi sẽ lấy cho ông. Ông muốn thanh toán bây giờ hay tôi sẽ tính vào tiền phòng của ông?
Martin
Bước tới một nhà hàng ở một nơi xa lạ, bạn sẽ bối rối chứ? Làm sao để chọn được một vị trí ngồi đẹp, những món ăn nào là ngon, đặc sắc và là đại diện cho nơi mình đang đi du lịch, mình phải thanh toán làm sao, khoảng tiền “boa” nào là phù hợp? Bạn sẽ biết cách giải quyết tất cả những điều đó sau khi bạn theo dõi được hết bài học này. I/ Dialogue 1: Welcome - Tiếp đón
Headwaiter: Hello, sir. Are you dining alone? Xin chào ông! Ông đi ăn tối một mình ạ?
Martin: Yes. A table for one, please. Đúng vậy, cho bàn một người
Headwaiter: Smoking or non-smoking? Khu hút thuốc hay khu không hút thuốc ạ?
Martin: Non-smoking, please. Cho tôi khu không hút thuốc
Headwaiter: I have a table for you. Please follow me. Tôi có một bàn cho ông đây. Xin đi theo tôi.
Headwaiter: Would you like a drink with your meal, sir? Thưa ông. Ông có muốn uống gì cùng với bữa ăn không?
Martin: Can I see the wine list, please? Xin cho tôi xem danh sách rượu.
Headwaiter: I can recommend the house red. It`s a dry wine from the Hunter Valley, here in New South Wales. Tôi xin giới thiệu rượu vang đỏ địa phương. Đó là loại rượu nguyên chất từ thung lũng Hunter, ở tại New South Wales này.
Martin: OK. I`ll have a bottle of the house red, please. Được. Cho tôi một chai vang đỏ tại địa phương nhé!
Headwaiter: Certainly, sir. Here`s tonight`s menu. A waitress will be with you shortly to take your order. Dạ được, thưa ông. Thực đơn của tối nay đây. Một nữ phục vụ sẽ đến ngay để ghi món cho ông.
Martin: OK. Thank you. Vâng. Cảm ơn.
II/ Dialogue 2: Ordering - Gọi món
Waitress: Here is the wine that you ordered, sir. Would you like to let it breathe for a little while or shall I pour it now? Rượu mà ông đã gọi đây, thưa ông. Ông muốn nó hạ hơi một chút hay rót ra bây giờ.
Martin: I`ll have a glass now, please. Cho tôi một ly bây giờ đi.
Waitress: Are you ready for me to take your order? Ông đã sẵn sàng gọi món chưa, thưa ông?
Martin: Yes. I’ll have the T-bone steak, please. Rồi, cho tôi món bò ốp- lếch.
Waitress: How would you like it cooked? Ông muốn nó được nấu như thế nào?
Martin: Medium rare. Tái vừa.
Waitress: OK. That is served with the seasonal vegetables and your choice of jacket potato or chips. Vâng được. Món đó được dọn kèm với rau theo mùa và ông được chọn khoai tây cả vỏ hay khoai tây chiên.
Martin: Jacket potato, please. I haven`t had a jacket potato in a long time. Cho khoai tây cả vỏ. Lâu lắm rồi tôi không ăn khoai tây cả vỏ.
Waitress: OK. That`s one T-bone steak, medium rare, with seasonal vegetables and a jacket potato. Được ạ. Một bò ốp-lết, tái vừa, với rau theo mùa và khoai tây cả vỏ.
Martin: Yes. Thank you. Vâng. Cảm ơn.
Waitress: Was everything OK, sir? Thưa ông. Mọi thứ đều được chứ ạ?
Martin: Yes, that was delicious. Thank you. Vâng, bữa ăn rất ngon. Cảm ơn.
Waitress: Would you like some dessert? We have cheese and biscuits, fresh apple pie and chocolate eclairs. Ông dùng tráng miệng nhé! Chúng tôi có phô mai và bánh bích quy, bánh nướng nhân táo tươi và bánh kem sô cô la
Martin: Yes, I`ll have a chocolate eclairs, please. Vâng. Hãy cho tôi bánh kem sô cô la.
Waitress: Can I get you anything else? Ông có muốn gọi thêm gì nữa không?
Martin: Yes, I`d like a cafe’ latte’, please. Có. Cho tôi một cà phê sữa
Waitress: I`ll bring it to you in a moment. Tôi sẽ mang nó cho ông ngay.
III/ Dialogue 3: Bill - Hóa đơn
Martin: Could I have the bill, please? Cho tôi hóa đơn!
Waitress: Certainly, I`ll get it for you. Would you like to pay now or shall I charge it to your room? Được ạ, tôi sẽ lấy cho ông. Ông muốn thanh toán bây giờ hay tôi sẽ tính vào tiền phòng của ông?
Martin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Phương
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)