Giao phối lựa chọn
Chia sẻ bởi Trần Duy Thái |
Ngày 26/04/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Giao phối lựa chọn thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Theo quan điểm trước thì giao phối lựa chọn (thuộc hình thức giao phối không ngẫu nhiên) chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen (giống như tự thụ phấn và GP cận huyết) nhưng sau đó có thông tin chỉnh sửa của Bộ lại làm thay đổi luôn cả tần số alen. Theo tôi thì thông tin ban đầu mới đúng.
Bài tập minh họa:
Ở quần thể cá đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec có tỉ lệ cá màu xám : cá màu đỏ = 1:24. Nếu xảy ra hiện tượng giao phối có lựa chọn (chỉ có những con cùng màu mới giao phối với nhau) qua 2 thế hệ. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ hai. Biết gen quy định màu đỏ là trội hoàn toàn so với màu xám, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Lời giải: (theo chuyên đề của tác giả)
Gọi A quy định màu đỏ, a quy định màu xám và tần số của alen A là p, tần số của alen a là q.
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng nên q2 = 1/25 → q = 0,2 ; p = 1-0,2 = 0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
Quần thể xảy ra giao phối có lựa chọn sau 2 thế hệ:
P: (màu đỏ ×màu đỏ)0,96
= (0,6667 AA : 0,3333 Aa) × (0,6667 AA : 0,3333 Aa) 0,96
→ F1: (0,6666 AA : 0,2667 Aa : 0,0267 aa)
P: (màu xám x màu xám)0,04 = (aa x aa) 0,04 → F1: 0,04 aa
Thế hệ F1 thu được là (0,6666 AA : 0,2667 Aa : 0,0667 aa)
F1x F1: (màu đỏ x màu đỏ)0,9333
= (0,7142 AA : 0,2858 Aa) × (0,7142 AA : 0,2858 Aa) 0,9333
→ F2: (0,6856 AA : 0,2286 Aa : 0,0190 aa)
F1x F1: (màu xám x màu xám)0,0667 → F2:0,0667 aa
Vậy cấu trúc di truyền quần thể F2: (0,6856 AA : 0,2286 Aa : 0,0857 aa)
Giải theo phân số thì tần số alen không đổi (theo tôi)
0.96(2/3AA : 1/3Aa) + 0,04aa = 1
F1: 0,96(25/36AA : 10/36Aa : 1/36aa) + 0,04aa
= 10/15AA : 4/15Aa : 1/15aa = 1
a = 3/15 = 1/5 = 0,2 ; A = 0,8 (giống với P)
F1 giao phối lựa chọn:
14/15(5/7AA : 2/7Aa) + 1/15aa = 1
14/15(36/49AA : 12/49Aa : 1/49aa) + 1/15aa = 1
F2: 24/35AA + 8/35Aa + 3/35aa = 1
a = 0,2 ; A = 0,8 (giống với P)
Theo quý thầy cô?
Bài tập minh họa:
Ở quần thể cá đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec có tỉ lệ cá màu xám : cá màu đỏ = 1:24. Nếu xảy ra hiện tượng giao phối có lựa chọn (chỉ có những con cùng màu mới giao phối với nhau) qua 2 thế hệ. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ hai. Biết gen quy định màu đỏ là trội hoàn toàn so với màu xám, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Lời giải: (theo chuyên đề của tác giả)
Gọi A quy định màu đỏ, a quy định màu xám và tần số của alen A là p, tần số của alen a là q.
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng nên q2 = 1/25 → q = 0,2 ; p = 1-0,2 = 0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
Quần thể xảy ra giao phối có lựa chọn sau 2 thế hệ:
P: (màu đỏ ×màu đỏ)0,96
= (0,6667 AA : 0,3333 Aa) × (0,6667 AA : 0,3333 Aa) 0,96
→ F1: (0,6666 AA : 0,2667 Aa : 0,0267 aa)
P: (màu xám x màu xám)0,04 = (aa x aa) 0,04 → F1: 0,04 aa
Thế hệ F1 thu được là (0,6666 AA : 0,2667 Aa : 0,0667 aa)
F1x F1: (màu đỏ x màu đỏ)0,9333
= (0,7142 AA : 0,2858 Aa) × (0,7142 AA : 0,2858 Aa) 0,9333
→ F2: (0,6856 AA : 0,2286 Aa : 0,0190 aa)
F1x F1: (màu xám x màu xám)0,0667 → F2:0,0667 aa
Vậy cấu trúc di truyền quần thể F2: (0,6856 AA : 0,2286 Aa : 0,0857 aa)
Giải theo phân số thì tần số alen không đổi (theo tôi)
0.96(2/3AA : 1/3Aa) + 0,04aa = 1
F1: 0,96(25/36AA : 10/36Aa : 1/36aa) + 0,04aa
= 10/15AA : 4/15Aa : 1/15aa = 1
a = 3/15 = 1/5 = 0,2 ; A = 0,8 (giống với P)
F1 giao phối lựa chọn:
14/15(5/7AA : 2/7Aa) + 1/15aa = 1
14/15(36/49AA : 12/49Aa : 1/49aa) + 1/15aa = 1
F2: 24/35AA + 8/35Aa + 3/35aa = 1
a = 0,2 ; A = 0,8 (giống với P)
Theo quý thầy cô?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Duy Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)