Giao duc hoa nhap hoc sinh khiem thi - doc, viet braille
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lực |
Ngày 23/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Giao duc hoa nhap hoc sinh khiem thi - doc, viet braille thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
KỸ NĂNG ĐỌC, VIẾT CHỮ BRAILLE
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG
Quay tắc viết chữ
Một con chữ được viết trong một ô Braille.
Các con chữ trong một tiếng được viết liền nhau.
Sau mỗi tiếng để cách 01 ô Braille.
Quy tắc viết các dấu câu và các dấu ngoặc, ghi chú, trích đoạn
Các dấu gạch đầu dòng, hoa thị... để cách đầu dòng 1 ô và để cách khi viết tiếp.
Các dấu mở của các loại ngoặc, trích đoạn không để cách ô. Dấu báo kết thúc viết sát con chữ cuối cùng. Dấu kết thúc có thể dùng đầy đủ hoặc viết ngắn gọn 156.
Các dấu câu và dấu văn học được viết liền sau con chữ cuối cùng.
Quy tắc đặt dấu thanh
- Một chữ chỉ có phần vần và thanh điệu thì ký hiệu dấu thanh được ghi trước phần vần.
- Một chữ có phụ âm đầu (đơn hoặc kép), vần và thanh điệu, kí hiệu dấu thanh đặt sau phụ âm đầu và trước phần vần.
Một số trường hợp đặc biệt
Một số phụ âm đặc biệt trong chữ tiếng Việt như: qu ( quy) và gi (giê)
Khi viết với trường hợp qu ta viết phụ âm đầu là qu sau đó đến thanh điệu và cuối cùng là phần vần
Nếu gi kết hợp với phần vần xác định được âm chính thì thanh điệu viết ngay sau gi và tiếp đó là phần vần
Nếu không xác định được âm chính của phần vần, thì viết g trước sau đó đến thanh điệu và lần lượt các con chữ nối tiếp
Quy tắc viết hoa
- Viết hoa 1 chữ cái đầu của một chữ
Chữ nào viết hoa thì đặt dấu báo viết hoa ở phía trước, không để cách ô
- Viết hoa tất cả các chữ cái trong một chữ
Đặt dấu báo hoa (46, 46) ở ngay trước chữ viết hoa, không để cách ô, báo kết thúc hết chữ viết hoa sử dụng chấm 156
- Viết hoa chữ có dấu thanh, không có phụ âm đầu
Dấu thanh + báo hoa + phần vần
Quy tắc sử dụng các dấu trong văn học
Áp dụng như với quy tắc viết văn bản bằng chữ phổ thông
Số tự nhiên
Quy tắc viết số
Với mỗi số tự nhiên chỉ viết một dấu báo số (dấu báo số: 3456)
Kí hiệu phân lớp nghìn, triệu, tỷ... chấm 3
Số thứ tự
Qui tắc viết: Dấu báo số kèm theo số tương ứng viết thụt xuống một hàng.
Ví dụ: Số 1: 3456, #a ; thứ nhất: 3456, 2 : #1
Số 10: 3456, 1,245: #aj thứ mười: 3456, 2, 356: #10
Số thứ tự
Qui tắc viết: Dấu báo số kèm theo số tương ứng viết thụt xuống một hàng.
Dấu phép tính và dấu quan hệ phép tính
Quy tắc viết dấu phép tính
Trước và sau các dấu quan hệ phép tính không để cách ô. Quy tắc xuống dòng như trong chữ phổ thông
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG
Quay tắc viết chữ
Một con chữ được viết trong một ô Braille.
Các con chữ trong một tiếng được viết liền nhau.
Sau mỗi tiếng để cách 01 ô Braille.
Quy tắc viết các dấu câu và các dấu ngoặc, ghi chú, trích đoạn
Các dấu gạch đầu dòng, hoa thị... để cách đầu dòng 1 ô và để cách khi viết tiếp.
Các dấu mở của các loại ngoặc, trích đoạn không để cách ô. Dấu báo kết thúc viết sát con chữ cuối cùng. Dấu kết thúc có thể dùng đầy đủ hoặc viết ngắn gọn 156.
Các dấu câu và dấu văn học được viết liền sau con chữ cuối cùng.
Quy tắc đặt dấu thanh
- Một chữ chỉ có phần vần và thanh điệu thì ký hiệu dấu thanh được ghi trước phần vần.
- Một chữ có phụ âm đầu (đơn hoặc kép), vần và thanh điệu, kí hiệu dấu thanh đặt sau phụ âm đầu và trước phần vần.
Một số trường hợp đặc biệt
Một số phụ âm đặc biệt trong chữ tiếng Việt như: qu ( quy) và gi (giê)
Khi viết với trường hợp qu ta viết phụ âm đầu là qu sau đó đến thanh điệu và cuối cùng là phần vần
Nếu gi kết hợp với phần vần xác định được âm chính thì thanh điệu viết ngay sau gi và tiếp đó là phần vần
Nếu không xác định được âm chính của phần vần, thì viết g trước sau đó đến thanh điệu và lần lượt các con chữ nối tiếp
Quy tắc viết hoa
- Viết hoa 1 chữ cái đầu của một chữ
Chữ nào viết hoa thì đặt dấu báo viết hoa ở phía trước, không để cách ô
- Viết hoa tất cả các chữ cái trong một chữ
Đặt dấu báo hoa (46, 46) ở ngay trước chữ viết hoa, không để cách ô, báo kết thúc hết chữ viết hoa sử dụng chấm 156
- Viết hoa chữ có dấu thanh, không có phụ âm đầu
Dấu thanh + báo hoa + phần vần
Quy tắc sử dụng các dấu trong văn học
Áp dụng như với quy tắc viết văn bản bằng chữ phổ thông
Số tự nhiên
Quy tắc viết số
Với mỗi số tự nhiên chỉ viết một dấu báo số (dấu báo số: 3456)
Kí hiệu phân lớp nghìn, triệu, tỷ... chấm 3
Số thứ tự
Qui tắc viết: Dấu báo số kèm theo số tương ứng viết thụt xuống một hàng.
Ví dụ: Số 1: 3456, #a ; thứ nhất: 3456, 2 : #1
Số 10: 3456, 1,245: #aj thứ mười: 3456, 2, 356: #10
Số thứ tự
Qui tắc viết: Dấu báo số kèm theo số tương ứng viết thụt xuống một hàng.
Dấu phép tính và dấu quan hệ phép tính
Quy tắc viết dấu phép tính
Trước và sau các dấu quan hệ phép tính không để cách ô. Quy tắc xuống dòng như trong chữ phổ thông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lực
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)