Giáo án vật lí 10 - tuần 6

Chia sẻ bởi Lý Minh Hùng | Ngày 25/04/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: giáo án vật lí 10 - tuần 6 thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Tiết: 11 Tuần: 06

Ngay soạn: 24/ 09/ 2012

 VẬT LÍ 10

 BÀI TẬP


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc.
- Nắm được công thức công vận tốc.
2. Kỹ năng : - Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng.
- Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích môn vật lí,…
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập phần tính tương đối của chuyển động.
Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa hiểu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Tóm tắt kiến thức :
+ Các công thức của chuyển động rơi tự do : v = g,t ; h = gt2 ; v2 = 2gh
+ Các công thức của chuyển động tròn đều : ( = = 2(f ; v = = 2(fr = (r ; aht = 
+ Công thức cộng vận tốc :  =  + 
Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
 Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 27 : D
Câu 8 trang 27 : D
Câu 9 trang 27 : B
Câu 4 trang 37 : D
Câu 5 trang 38 : C
Câu 6 trang 38 : B
Câu 8 trang 34 : C
Câu 9 trang 34 : C
Câu 10 trang 34 : B


Hoạt động 3: Giải các bài tập :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản


Gọi h là độ cao từ đó vật rơi xuống, t là thời gian rơi.
Yêu cầu xác định h theo t.
Yêu cầu xác định quảng đường rơi trong (t – 1) giây.
Yêu cầu lập phương trình để tính t sau đó tính h.


Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút.


Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ.



Yêu cầu xác định vật, hệ qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 2.
Yêu cầu chọn chiều dương và xác định trị đại số vận tốc của vật so với hệ qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 1 so với hệ qui chiếu 2.
Tính vận tốc của vật so với hệ qui chiếu 2.

Viết công thức tính h theo t.
Viết công thức tính quảng đường rơi trước giây cuối.
Lập phương trình để tính t từ đó tính ra h.




Tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút.


Ttính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ.




Tính vận tốc của ôtô B so với ôtô A.

Tính vận tốc của ôtô A so với ôtô B.

Bài 12 trang 27
Quãng đường rơi trong giây cuối :
(h = gt2 – g(t – 1)2
Hay : 15 = 5t2 – 5(t – 1)2
Giải ra ta có : t = 2s.
Độ cao từ đó vật rơi xuống :
h = gt2 = .10.22 = 20(m)
Bài 13 trang 34
Kim phút :
(p = = 0,00174 (rad/s)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Minh Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)