Giáo án Vật lí 10 - Chương 2
Chia sẻ bởi Đặng Bích |
Ngày 25/04/2019 |
124
Chia sẻ tài liệu: Giáo án Vật lí 10 - Chương 2 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 08/10/2014 Ngày dạy: ……/10/2014 – Tuần 9
CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 16. 9. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
_ Nêu được qui tắc tổng hợp và phân tích lực.
_ Biết được điều kiện để có thể áp dụng phân tích lực.
_ Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
2. Kỹ năng:
_ Biết cách biểu diễn lực và rút ra qui tắc hình bình hành.
_ Vận dụng qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng qui hoặc phân tích một lực thành hai lực đồng qui theo các phương cho trước.
_ Vận dụng giải một số bài tập đơn giản về tổng hợp và phân tích lực.
3. Phát triển năng lực.
_ Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí
_ Năng lực sử dụng công thức vật lí
4. Thái độ.
- Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_ Đồ dùng thí nghiệm như hình 9.5 SGK gồm:
+ 2 hộp quả nặng giống nhau
+ 4 ròng rọc cố định gắn trên một tấm bảng
+ dây treo
+ 1 lực kế
2. Học sinh:
_ Ôn lại các k/n về lực, hai lực cân bằng, các công thức lượng giác và qui tắc hình bình hành đã học.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
a/ Hoạt động 1. Tìm hiểu về định nghĩa Lực và Cân Bằng Lực.
Giáo Viên
Học Sinh
Nội Dung
_ Từ những kiến thức đã học ở THCS, hãy trả lời:
+ Lực là gì? Đơn vị của lực?
+ Lực là đ/lượng đặc trưng cho t/d của vật này lên vật khác.
Đơn vị: N (Niu-tơn)
I. Lực. Cân bằng lực
1. Đ/n
_ Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng.
_ Lực là đại lượng vectơ đc biểu diễn bằng 1 mũi tên có:
Gốc của mũi tên là điểm đặt của lực.
Phương & chiều của mũi tên là phương & chiều của lực.
Độ dài của mũi tên biểu thị độ lớn của lực (theo một tỉ xích nhất định.
_ Kí hiệu:
_ Đơn vị: N ( Niu tơn)
2. Giá của lực. Hai lực cân bằng
_ Đường thẳng mang vectơ lực đc gọi là giá của lực.
_ Hai lực cân bằng là hai lực cùng t/d lên 1 vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
3. Các lực cân bằng.
_ Các lực cân bằng là các lực khi t/d vào 1 vật thì không gây ra gia tốc cho vật.
+ Lực là đại lượng vectơ hay vô hướng? Vectơ lực có những đặc điểm gì?
+ Lực là đại lượng vectơ đc biểu diễn bằng 1 mũi tên có:
Gốc của mũi tên là điểm đặt của lực.
Phương & chiều của mũi tên là phương & chiều của lực.
Độ dài của mũi tên biểu thị độ lớn của lực (theo một tỉ xích nhất định
+ Nếu đưa vào khái niệm gia tốc thì định nghĩa về lực sẽ ntn?
+ Lực là một đại lượng vectơ đặc trưng cho sự tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng.
+ Đường thẳng mang vectơ lực đc gọi là gì?
+ Giá của lực
+ 2 lực cân bằng là 2 lực có những đặc điểm gì? Tương tự nhận xét về đặc điểm của nhiều lực cân bằng?
+ là 2 lực cùng t/d lên 1 vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
+ Khi chịu t/d của 2 lực cân bằng thì gia tốc của vật sẽ ntn? Từ đó rút ra nhận xét về gia tốc của vật khi chịu t/d của nhiều lực cân bằng?
+ Khi chịu t/d của 2 lực cân bằng thì gia tốc của vật .
Khi các lực t/d vào 1 vật là các lực cân bằng thì sẽ ko gây ra gia tốc cho vật.
_ Y/c hs hoàn thành C1 & C2
_ hoàn thành C1 & C2
b/ Hoạt động 2. Tìm hiểu tổng hợp lực và qui tắc hình bình hành.
Giáo Viên
CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 16. 9. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
_ Nêu được qui tắc tổng hợp và phân tích lực.
_ Biết được điều kiện để có thể áp dụng phân tích lực.
_ Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
2. Kỹ năng:
_ Biết cách biểu diễn lực và rút ra qui tắc hình bình hành.
_ Vận dụng qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng qui hoặc phân tích một lực thành hai lực đồng qui theo các phương cho trước.
_ Vận dụng giải một số bài tập đơn giản về tổng hợp và phân tích lực.
3. Phát triển năng lực.
_ Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí
_ Năng lực sử dụng công thức vật lí
4. Thái độ.
- Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_ Đồ dùng thí nghiệm như hình 9.5 SGK gồm:
+ 2 hộp quả nặng giống nhau
+ 4 ròng rọc cố định gắn trên một tấm bảng
+ dây treo
+ 1 lực kế
2. Học sinh:
_ Ôn lại các k/n về lực, hai lực cân bằng, các công thức lượng giác và qui tắc hình bình hành đã học.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
a/ Hoạt động 1. Tìm hiểu về định nghĩa Lực và Cân Bằng Lực.
Giáo Viên
Học Sinh
Nội Dung
_ Từ những kiến thức đã học ở THCS, hãy trả lời:
+ Lực là gì? Đơn vị của lực?
+ Lực là đ/lượng đặc trưng cho t/d của vật này lên vật khác.
Đơn vị: N (Niu-tơn)
I. Lực. Cân bằng lực
1. Đ/n
_ Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng.
_ Lực là đại lượng vectơ đc biểu diễn bằng 1 mũi tên có:
Gốc của mũi tên là điểm đặt của lực.
Phương & chiều của mũi tên là phương & chiều của lực.
Độ dài của mũi tên biểu thị độ lớn của lực (theo một tỉ xích nhất định.
_ Kí hiệu:
_ Đơn vị: N ( Niu tơn)
2. Giá của lực. Hai lực cân bằng
_ Đường thẳng mang vectơ lực đc gọi là giá của lực.
_ Hai lực cân bằng là hai lực cùng t/d lên 1 vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
3. Các lực cân bằng.
_ Các lực cân bằng là các lực khi t/d vào 1 vật thì không gây ra gia tốc cho vật.
+ Lực là đại lượng vectơ hay vô hướng? Vectơ lực có những đặc điểm gì?
+ Lực là đại lượng vectơ đc biểu diễn bằng 1 mũi tên có:
Gốc của mũi tên là điểm đặt của lực.
Phương & chiều của mũi tên là phương & chiều của lực.
Độ dài của mũi tên biểu thị độ lớn của lực (theo một tỉ xích nhất định
+ Nếu đưa vào khái niệm gia tốc thì định nghĩa về lực sẽ ntn?
+ Lực là một đại lượng vectơ đặc trưng cho sự tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng.
+ Đường thẳng mang vectơ lực đc gọi là gì?
+ Giá của lực
+ 2 lực cân bằng là 2 lực có những đặc điểm gì? Tương tự nhận xét về đặc điểm của nhiều lực cân bằng?
+ là 2 lực cùng t/d lên 1 vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
+ Khi chịu t/d của 2 lực cân bằng thì gia tốc của vật sẽ ntn? Từ đó rút ra nhận xét về gia tốc của vật khi chịu t/d của nhiều lực cân bằng?
+ Khi chịu t/d của 2 lực cân bằng thì gia tốc của vật .
Khi các lực t/d vào 1 vật là các lực cân bằng thì sẽ ko gây ra gia tốc cho vật.
_ Y/c hs hoàn thành C1 & C2
_ hoàn thành C1 & C2
b/ Hoạt động 2. Tìm hiểu tổng hợp lực và qui tắc hình bình hành.
Giáo Viên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)