GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 CB
Chia sẻ bởi Trần Văn Long |
Ngày 25/04/2019 |
90
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 CB thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 22/03/2014
Chương VI : CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Tiết : 54
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt.Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay toả ra, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
+ Kỹ năng :
- Giải thích được một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về sự biến thiên nội năng.
- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
+ Thái độ :
- Tích cực hoạt động tư duy, tìm ví dụ minh hoạ.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Dụng cụ thí nghiệm như hình 32.1a và 32.1a SGK. Hệ thống các câu hỏi.
+ Trò : Ôn lại các bài 22 đến 26 SGK vật lý 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
ĐVĐ : Phần lớn năng lượng con người sử dụng được khai thác từ một dạng năng lượng là nội năng ! vậy nội năng là gì ?!
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu về nội năng :
+T1(Y): Nhắc định nghĩa động năng.
+T2(TB): Do tương tác giữa các vật hoặc các phần của vật.
+T3(Y): Nhắc định nghĩa cơ năng.
+T4(Y): Luôn CĐ không ngừng, nên có động năng.
+T5(TB): Có tương tác, nên chúng có thế năng.
+T6(K): động năng phân tử phụ thuộc vận tốc vật. Thế năng phân tử phụ thuộc khoảng cách các phân tử.
+ HS: Đọc thông tin.
+T7(Y): Nêu định nghĩa nội năng.
+T8(Y): Đơn vị J.
+T9(nhóm): -Nhiệt độ tăng thì vận tốc phân tử tăng, nên động năng phân tử tăng, nội năng tăng.
-Thể tích thay đổi, lực tương tác thay đổi, thế năng thay đổi, nội năng thay đổi.
+T10(nhóm): Vì bỏ qua tương tác phân tử nên KLT chỉ có động năng, do đó nội năng KLT chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
+T11(K): Nhắc khái niệm nhiệt năng.
+T12(Y): Nêu khái niệm độ biến thiên nội năng.
H1: Động năng của vật là gì ?
H2: Thế năng của vật có do đâu ?
H3: Cơ năng của vật là gì ?
H4: Trạng thái của các phân tử thế nào ? suy ra phân tử có động năng không ?
H5: Giữa các phân tử có tương tác không ? suy ra chúng có thế năng không ?
H6: Động năng, thế năng phân tử phụ thuộc gì ?
Xem thông tin SGK, trả lời :
H7: Trong nhiệt động lực học, nội năng là gì ?
H8: Đơn vị của nội năng là gì ?
H9(C1): Ví dụ chứng tỏ nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật ?
H10(C2): Hãy chứng tỏ nội năng của một lượng khí lý tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ ?
H11: Nhiệt năng là gì ?
GV: Đối với KLT thì nhiệt năng đồng nhất với nội năng.
H12: Độ biến thiên nội năng là gì ?
I. Nội năng :
1. Định nghĩa :
Trong nhiệt động lực học, nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
+ Kí hiệu : U
+ Đơn vị : J.
+ U = f(T,V)
2. Độ biến thiên nội năng :
Là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình.
HĐ2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nội năng :
+T13(Y): Cọ xát vật, vật nóng thì nội năng vật tăng.
-
Chương VI : CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Tiết : 54
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt.Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay toả ra, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
+ Kỹ năng :
- Giải thích được một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về sự biến thiên nội năng.
- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
+ Thái độ :
- Tích cực hoạt động tư duy, tìm ví dụ minh hoạ.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Dụng cụ thí nghiệm như hình 32.1a và 32.1a SGK. Hệ thống các câu hỏi.
+ Trò : Ôn lại các bài 22 đến 26 SGK vật lý 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
ĐVĐ : Phần lớn năng lượng con người sử dụng được khai thác từ một dạng năng lượng là nội năng ! vậy nội năng là gì ?!
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu về nội năng :
+T1(Y): Nhắc định nghĩa động năng.
+T2(TB): Do tương tác giữa các vật hoặc các phần của vật.
+T3(Y): Nhắc định nghĩa cơ năng.
+T4(Y): Luôn CĐ không ngừng, nên có động năng.
+T5(TB): Có tương tác, nên chúng có thế năng.
+T6(K): động năng phân tử phụ thuộc vận tốc vật. Thế năng phân tử phụ thuộc khoảng cách các phân tử.
+ HS: Đọc thông tin.
+T7(Y): Nêu định nghĩa nội năng.
+T8(Y): Đơn vị J.
+T9(nhóm): -Nhiệt độ tăng thì vận tốc phân tử tăng, nên động năng phân tử tăng, nội năng tăng.
-Thể tích thay đổi, lực tương tác thay đổi, thế năng thay đổi, nội năng thay đổi.
+T10(nhóm): Vì bỏ qua tương tác phân tử nên KLT chỉ có động năng, do đó nội năng KLT chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
+T11(K): Nhắc khái niệm nhiệt năng.
+T12(Y): Nêu khái niệm độ biến thiên nội năng.
H1: Động năng của vật là gì ?
H2: Thế năng của vật có do đâu ?
H3: Cơ năng của vật là gì ?
H4: Trạng thái của các phân tử thế nào ? suy ra phân tử có động năng không ?
H5: Giữa các phân tử có tương tác không ? suy ra chúng có thế năng không ?
H6: Động năng, thế năng phân tử phụ thuộc gì ?
Xem thông tin SGK, trả lời :
H7: Trong nhiệt động lực học, nội năng là gì ?
H8: Đơn vị của nội năng là gì ?
H9(C1): Ví dụ chứng tỏ nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật ?
H10(C2): Hãy chứng tỏ nội năng của một lượng khí lý tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ ?
H11: Nhiệt năng là gì ?
GV: Đối với KLT thì nhiệt năng đồng nhất với nội năng.
H12: Độ biến thiên nội năng là gì ?
I. Nội năng :
1. Định nghĩa :
Trong nhiệt động lực học, nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
+ Kí hiệu : U
+ Đơn vị : J.
+ U = f(T,V)
2. Độ biến thiên nội năng :
Là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình.
HĐ2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nội năng :
+T13(Y): Cọ xát vật, vật nóng thì nội năng vật tăng.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)