Giao an tuan 4

Chia sẻ bởi Bùi Thị Sơn | Ngày 08/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: giao an tuan 4 thuộc Tập đọc 1

Nội dung tài liệu:

TUẦN : 4 Thứ 2 ngày 2 tháng 9 năm 2010
Học vần BÀI 12: i- a.
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc được: i, a, bi, cá.
- Viết được I, a, bi ,cá .
- Luyện nói tù 2- 3 câu theo chủ đề: lá cờ..
HS biết giữ dìn và bảo vệ lá cờ Tổ Quôcs
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa: cá, vật thật: bi.
Câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
Phần luyện nói: lá cờ.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
I. Bài cũ: Ôn tập

Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
a. Dạy chữ ghi âm i.
Giáo viên: Giới thiệu tiếng bi để đưa đến âm i. Giáo viên đọc i.
Giáo viên giới thiệu chữ ghi âm i (in) gồm nét sổ thẳng và dấu chấm ở trên.
- Chữ ghi âm i (viết) gồm nét xiên phải và nét móc ngược. Phía trên i có dấu chấm.
Giáo viên viết: i.
- Phát âm: Giáo viên phát âm mẫu i (miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê. Đây là âm có độ mở hẹp nhất).
- Giáo viên giới thiệu chữ i (viết).
- Giáo viên cho học sinh xem bảng cài i (giáo viên).
Ghép tiếng: Có âm b và i đã học. Các em ghép tiếng bi. Giáo viên kiểm tra bảng cài giáo viên cho học sinh xem.
- Giáo viên ghi bi lên bảng và đánh vần b- i- bi.
Đọc: bi.
Giới thiệu từ bi:
Giáo viên cho học sinh xem tranh.
Giáo viên: Tranh vẽ các bạn đang làm gì?
Giáo viên ghi bi dưới tranh.
Giáo viên đọc: i, bi.
b. Dạy chữ ghi âm a.
Giáo viên dùng tranh con cá giới thiệu tiếng cá ( rút ra âm a.
Giáo viên đọc: a.
Nhận diện chữ a.
Chữ a gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược.
Phát âm:
Khi phát âm a miệng mở to nhất. Môi không tròn. Giáo viên đọc: a

Đánh vần:
Giáo viên: ghép âm c trước a và thêm dấu / trên a được tiếng gì? (cá)
Giáo viên đánh vần cá: cờ- a- ca- sắc- cá.
Giáo viên đọc cá.

c. Hướng dẫn học sinh viết bảng con: i, a.
d. Đọc tiếng ứng dụng:
bi, vi, li.
ba, va, la.
Giáo viên gạch chân âm i, a.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần, đọc trơn các tiếng.
Hoạt động học sinh
Học sinh đọc: lò cò, vơ cỏ, bờ hồ, bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
Học sinh viết: lò cò, vơ cỏ.



Học sinh đọc: i






- Học sinh phát âm (cá nhân, nhóm, tổ, lớp).
- Học sinh sử dụng bảng cài i.






- Học sinh đánh vần bi: bờ- i- bi. Đọc bi (cá nhân, tổ, lớp).


Học sinh quan sát tranh.
Học sinh các bạn đang chơi bi.

Học sinh đọc bi (cá nhân, đồng thanh).
Học sinh đọc: i, bi, bi.


Học sinh đọc: a.

So sánh a với i.
Giống nhau: nét móc ngược.
Khác nhau: a có thêm nét cong.

Học sinh đọc: a (cá nhân, đồng thanh).

Học sinh ghép: cá (chữ rời).

Học sinh phân tích.
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc cá.
Học sinh đọc cả bài.
Học sinh viết
Học sinh phát hiện tiếng có âm i, a.
Đọc cả bài ở bảng lớp, đọc trơn.

TIẾT 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:

Giáo viên cho điểm.
Giáo viên dùng tranh giới thiệu câu bé hà có vở ô li.
Giáo viên gạch chân tiếng hè, li.
Giáo viên kiểm tra lại 1 số âm, tiếng đã học.

b. Luyện viết.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở i, a, bi, cá.
c. Luyện nói: Học sinh đọc tên bài lá cờ.
Gợi ý: Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? Màu gì?
- Ngoài cờ Tổ quốc (cờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Sơn
Dung lượng: 225,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)