Giáo án tuần 15 lớp 1
Chia sẻ bởi Nga Phạm Thị |
Ngày 08/10/2018 |
97
Chia sẻ tài liệu: Giáo án tuần 15 lớp 1 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2017
BUỔI SÁNG
HỌC VẦN
bài 60 : om , am
I. Mục ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc được : om, am, làng xóm, rừng tràm ; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn, vở Tập viết
III. Các hoạt động dạy - học CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc và viết vào bảng con : bình minh, nhà rông.
- Giáo viên và HS nhận xét.
B. Bài mới
Tiết 1
1. Giới thiệu bài
2. Dạy vần
a) Vần om
* Nhận diện vần om
- GV ghép bảng cài vần om và hỏi : Vần om được tạo bởi những âm nào ? (âm o và m).
- HS ghép vần om vào bảng cài, GV giúp đỡ HS lúng túng. 1 HS lên bảng ghép.
- GV, HS nhận xét cài, bảng lớp.
* Đánh vần vần om
- GV đánh vần mẫu : o - mờ - om : HS đánh vần lại theo hình thức : cá nhân, nhóm, lớp.
- GV hướng dẫn đọc trơn vần om theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.
- GV hướng dẫn HS ghép tiếng xóm vào bảng cài.
- GV đánh vần mẫu tiếng xóm : xờ-om-xom-sắc-xóm ; HS đánh vần theo cá nhân, nhóm, lớp.
- GV hướng dẫn ghép từ làng xóm vào bảng cài. 1HS lên bảng ghép.
- GV nhận xét, hướng dẫn đọc từ làng xóm (Đọc trơn.)
- GV yêu cầu HS đọc cả vần, tiếng, từ : om-xóm-làng xóm. Theo CN, nhóm, lớp.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
b) Vần am
- Quy trình dạy tương tự như dạy vần om.
* So sánh vần om , am : Giống nhau kết thúc bằng âm m
Khác nhau âm o , a ở đầu vần.
c) Đọc từ ứng dụng
- GV ghi các từ lên bảng : chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.
- GV yêu cầu 2HS đọc trước.
- GV giải nghĩa và hướng dẫn cách đọc, GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 2HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân các tiếng đó.
- Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
d) Hướng dẫn viết
- GV nêu quy trình viết, viết mẫu vần, từ : om, am, làng xóm, rừng trám.
- HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
- Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp.
Tiết 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
* Luyện đọc lại bài trên bảng
- HS luyện đọc lại bài trên bảng của Tiết 1 theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai cho HS.
* Luyện câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu thơ ứng dụng bằng tranh SGK. Ghi câu thơ ứng dụng lên bảng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng.
- GV hướng dẫn cách đọc và yêu cầu vài em đọc tốt đọc câu thơ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm, đọc những tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân các tiếng đó.
- GV đọc mẫu câu thơ ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS. Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọc trơn ĐT cả câu.
b) Luyện viết
- HS viết vào vở tập viết vần : om, am, làng xóm, rừng trám.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng và ghi lời nhận xét một số bài, nhận xét chung cả lớp.
c) Luyện nói
- 1HS đọc tên bài luyện nói : Nói lời cảm ơn.
- GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp luyện nói theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Trong tranh vẽ cảnh gì ?
+ Theo em bạn nhỏ sẽ nói gì với mẹ ?
+
BUỔI SÁNG
HỌC VẦN
bài 60 : om , am
I. Mục ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc được : om, am, làng xóm, rừng tràm ; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn, vở Tập viết
III. Các hoạt động dạy - học CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc và viết vào bảng con : bình minh, nhà rông.
- Giáo viên và HS nhận xét.
B. Bài mới
Tiết 1
1. Giới thiệu bài
2. Dạy vần
a) Vần om
* Nhận diện vần om
- GV ghép bảng cài vần om và hỏi : Vần om được tạo bởi những âm nào ? (âm o và m).
- HS ghép vần om vào bảng cài, GV giúp đỡ HS lúng túng. 1 HS lên bảng ghép.
- GV, HS nhận xét cài, bảng lớp.
* Đánh vần vần om
- GV đánh vần mẫu : o - mờ - om : HS đánh vần lại theo hình thức : cá nhân, nhóm, lớp.
- GV hướng dẫn đọc trơn vần om theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.
- GV hướng dẫn HS ghép tiếng xóm vào bảng cài.
- GV đánh vần mẫu tiếng xóm : xờ-om-xom-sắc-xóm ; HS đánh vần theo cá nhân, nhóm, lớp.
- GV hướng dẫn ghép từ làng xóm vào bảng cài. 1HS lên bảng ghép.
- GV nhận xét, hướng dẫn đọc từ làng xóm (Đọc trơn.)
- GV yêu cầu HS đọc cả vần, tiếng, từ : om-xóm-làng xóm. Theo CN, nhóm, lớp.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
b) Vần am
- Quy trình dạy tương tự như dạy vần om.
* So sánh vần om , am : Giống nhau kết thúc bằng âm m
Khác nhau âm o , a ở đầu vần.
c) Đọc từ ứng dụng
- GV ghi các từ lên bảng : chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.
- GV yêu cầu 2HS đọc trước.
- GV giải nghĩa và hướng dẫn cách đọc, GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 2HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân các tiếng đó.
- Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
d) Hướng dẫn viết
- GV nêu quy trình viết, viết mẫu vần, từ : om, am, làng xóm, rừng trám.
- HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
- Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp.
Tiết 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
* Luyện đọc lại bài trên bảng
- HS luyện đọc lại bài trên bảng của Tiết 1 theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai cho HS.
* Luyện câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu thơ ứng dụng bằng tranh SGK. Ghi câu thơ ứng dụng lên bảng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng.
- GV hướng dẫn cách đọc và yêu cầu vài em đọc tốt đọc câu thơ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm, đọc những tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân các tiếng đó.
- GV đọc mẫu câu thơ ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS. Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọc trơn ĐT cả câu.
b) Luyện viết
- HS viết vào vở tập viết vần : om, am, làng xóm, rừng trám.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng và ghi lời nhận xét một số bài, nhận xét chung cả lớp.
c) Luyện nói
- 1HS đọc tên bài luyện nói : Nói lời cảm ơn.
- GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp luyện nói theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Trong tranh vẽ cảnh gì ?
+ Theo em bạn nhỏ sẽ nói gì với mẹ ?
+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nga Phạm Thị
Dung lượng: 198,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)