Giáo án tự chọn lí 10 tuần 23
Chia sẻ bởi Lý Minh Hùng |
Ngày 25/04/2019 |
80
Chia sẻ tài liệu: giáo án tự chọn lí 10 tuần 23 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Tiết: 43- 44 Tuần: 23
Ngay soạn: 16/ 01/ 2012
Bài 26. THẾ NĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều.
- Viết được biểu thức trọng lực của một vật.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (hay thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi.
2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức trên để giải một số bài tập sgk và tương tự..
3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích môn vật lí,…
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Các ví dụ thực tế để minh hoạ : Vật có thế năng có thể sinh công.
Học sinh : Ôn lại những kiến thức sau : - Khái niệm thế năng đã học ở lớp 8 THCS
- Các khái niệm về trọng lực và trọng trường.
- Biểu thức tính công của một lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa động năng, đơn vị động năng và mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trọng trường và thế năng trọng trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của trọng lực.
- Giới thiệu khái niệm trọng trường và trọng trường đều.
- Yêu cầu hs trả lời C1.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về khả năng sinh công của vật ở dộ cao z so với mặt đất.
- Giới thiệu khái niệm thế năng trọng trường.
- Yêu cầu học sinh trả lời C2.
- Yêu cầu học sinh tính công của trọng lực khi vật rơi từ độ cao z xuống mặt đất.
- Yêu cầu học sinh trả lời C3.
- Giới thiệu mốc thế năng.
- Hướng dẫn học sinh tính công của trọng lực khi vật di chuyển từ M đến N.
- Kết luận mối liên hệ.
- Hướng dẫn để học sinh tìm hệ quả.
- Yêu cầu hs trả lời C3, C4.
- Nêu đặc điểm của trọng lực.
- Ghi nhận khái niệm trọng trường và trọng trường đều.
- Trả lời C1.
- Nhận xét khả năng sinh công của vật ở độ cao z so với mặt đất.
- Ghi nhận khái niệm thế năng trọng trường.
- Trả lời C2.
- Tính công của trọng lực.
- Trả lời C3.
- Ghi nhận mốc thế năng.
- Tính công của trọng lực khi vật di chuyển.
- Nhận xét về mối liên hệ công này và thế năng.
- Cho biết khi nào thì trọng lực thực hiện công âm, công dương và không thực hiện công.
- Trả lời C3, C4.
I. Thế năng trọng trường.
1. Trọng trường.
Xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng trường. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện trọng lực tác dụng lên vật khối lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có trọng trường.
Trong một khoảng không gian không rộng nếu gia tốc trọng trường tại mọi điểm có phương song song, cùng chiều, cùng độ lớn thì ta nói trong khoảng không gian đó trọng trường là đều.
2. Thế năng trọng trường.
Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất thì công thức tính thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là :
Wt = mgz
3. Liên hệ giữa độ biến thiên thế năng và công của trọng lực.
Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí M đến vị trí N thì công của trọng lực có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại M và tại N.
Hệ quả : Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường : Khi vật giảm độ cao, thế năng của vật giảm thì trọng lực sinh công dương. Ngược lại khi vật tăng độ cao, thế năng của vật tăng thì trọng lực sinh công âm.
Hoạt động 3: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh tóm
Ngay soạn: 16/ 01/ 2012
Bài 26. THẾ NĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều.
- Viết được biểu thức trọng lực của một vật.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (hay thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi.
2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức trên để giải một số bài tập sgk và tương tự..
3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích môn vật lí,…
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Các ví dụ thực tế để minh hoạ : Vật có thế năng có thể sinh công.
Học sinh : Ôn lại những kiến thức sau : - Khái niệm thế năng đã học ở lớp 8 THCS
- Các khái niệm về trọng lực và trọng trường.
- Biểu thức tính công của một lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa động năng, đơn vị động năng và mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trọng trường và thế năng trọng trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của trọng lực.
- Giới thiệu khái niệm trọng trường và trọng trường đều.
- Yêu cầu hs trả lời C1.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về khả năng sinh công của vật ở dộ cao z so với mặt đất.
- Giới thiệu khái niệm thế năng trọng trường.
- Yêu cầu học sinh trả lời C2.
- Yêu cầu học sinh tính công của trọng lực khi vật rơi từ độ cao z xuống mặt đất.
- Yêu cầu học sinh trả lời C3.
- Giới thiệu mốc thế năng.
- Hướng dẫn học sinh tính công của trọng lực khi vật di chuyển từ M đến N.
- Kết luận mối liên hệ.
- Hướng dẫn để học sinh tìm hệ quả.
- Yêu cầu hs trả lời C3, C4.
- Nêu đặc điểm của trọng lực.
- Ghi nhận khái niệm trọng trường và trọng trường đều.
- Trả lời C1.
- Nhận xét khả năng sinh công của vật ở độ cao z so với mặt đất.
- Ghi nhận khái niệm thế năng trọng trường.
- Trả lời C2.
- Tính công của trọng lực.
- Trả lời C3.
- Ghi nhận mốc thế năng.
- Tính công của trọng lực khi vật di chuyển.
- Nhận xét về mối liên hệ công này và thế năng.
- Cho biết khi nào thì trọng lực thực hiện công âm, công dương và không thực hiện công.
- Trả lời C3, C4.
I. Thế năng trọng trường.
1. Trọng trường.
Xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng trường. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện trọng lực tác dụng lên vật khối lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có trọng trường.
Trong một khoảng không gian không rộng nếu gia tốc trọng trường tại mọi điểm có phương song song, cùng chiều, cùng độ lớn thì ta nói trong khoảng không gian đó trọng trường là đều.
2. Thế năng trọng trường.
Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất thì công thức tính thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là :
Wt = mgz
3. Liên hệ giữa độ biến thiên thế năng và công của trọng lực.
Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí M đến vị trí N thì công của trọng lực có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại M và tại N.
Hệ quả : Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường : Khi vật giảm độ cao, thế năng của vật giảm thì trọng lực sinh công dương. Ngược lại khi vật tăng độ cao, thế năng của vật tăng thì trọng lực sinh công âm.
Hoạt động 3: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh tóm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Minh Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)