Giáo án tự chọn lí 10 tuần 08
Chia sẻ bởi Lý Minh Hùng |
Ngày 25/04/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: giáo án tự chọn lí 10 tuần 08 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 03/10/2011
Tuần: 08
VẬT LÍ 10
BÁM SÁT : ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được kiến thức trọng tâm của chương.
Nắm được phương pháp giải bài toán động học chất điểm.
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức trên giải một số bài tập trọng tâm của chương.
Thực hiện chính xác các phép toán đại số thông thường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giải trước một số bài toán của chương 1.
2. Học sinh: Làm bài tập ôn tập chương 1.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Giải bài toán chuyển động thẳng đều tổng quát
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1.Bài tập 1:(1.9 SBT-28)
* Hãy tóm tắt bài toán?
- Viết dạng phương trình chuyển động của hai xe?
-Áp dụng viết phương trình chuyển động của ô tô và xe máy?
- Hai xe gặp nhau khi nào? Áp dụng tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe?
- Hãy lập bảng giá trị tọa độ-thời gian và vẽ đồ thị? Nhận xét kết quả?
* Tóm tắt bài toán: Ô tô và xe máy xuất phát cùng lúc, chuyển cùng chiều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 20km.
- Ô tô: CĐTD có v1 = 80kn/h.
- Xe máy: CĐTĐ có v2 = 40km/h.
a. Viết ptcđ của mỗi xe?
b. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau?
c. Vẽ đồ thị tọa độ-thời gian?
-Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v.t (km, h).
- Tự viết.
- Khi x1 = x2. Tự giải.
- Vẽ và nhận xét kết quả.
1. Giải bài tập 1.9 SBT-28
- Chọn gốc tọa độ O tại A, trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều từ A đến B là chiều chuyển động.
- Mốc thời gian: là lúc hai xe bắt đầu qua A và qua B.
a. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v.t (km, h).
- Ô tô xuất phát tại A: x01 = 0; v1 = 80km/h
( x1 = 80.t (1)
- Xe máy xuất phát tại B: x02 =20km, v2 = 40km/h ( x2 = 20 + 40.t (2)
b. Thời điểm hai xe gặp nhau: x1 = x2
( 80.t = 20 + 40.t
( t = 0,5h.
- Vị trí hai xe gặp nhau: x = x1 = x2 = 40.1 = 40km
- Vậy sau 0,5 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 40km.
c. Vẽ đồ thị của hai xe: Lập bảng giá trị.
- Căn cứ vào bảng giá trị vẽ độ thị tọa độ-thời gian của hai xe.
t (h)
0
0,5
1
x1(km)
0
40
80
x2(km)
20
40
60
- Ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại vị trí x = 40km ứng với t = 0,5h. Hai kết quả này giống nhau.
Hoạt động 2: Giải bài toán chuyển động thẳng biến đổi đều tổng quát (25 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
2. Bài tập 2: Một xe đạp đang đi với tốc độ 7,2km/h thì qua đầu đỉnh dốc A xuống dốc AB dài 570m chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó ở đầu chân dốc B có một ôtô đang lên dốc với tốc độ 72km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc -0,4m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của ôtô?
b. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe?
- Viết dạng phương trình chuyển động của hai xe?
-Áp dụng viết phương trình chuyển động của ô tô và xe máy?
- Hai xe gặp nhau khi nào? Áp dụng tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe?
* Tóm tắt bài toán: Xe đạp và ô tô xuất phát cùng lúc, chuyển ngược chiều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 570m.
- Xe đạp
Tuần: 08
VẬT LÍ 10
BÁM SÁT : ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được kiến thức trọng tâm của chương.
Nắm được phương pháp giải bài toán động học chất điểm.
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức trên giải một số bài tập trọng tâm của chương.
Thực hiện chính xác các phép toán đại số thông thường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giải trước một số bài toán của chương 1.
2. Học sinh: Làm bài tập ôn tập chương 1.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Giải bài toán chuyển động thẳng đều tổng quát
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1.Bài tập 1:(1.9 SBT-28)
* Hãy tóm tắt bài toán?
- Viết dạng phương trình chuyển động của hai xe?
-Áp dụng viết phương trình chuyển động của ô tô và xe máy?
- Hai xe gặp nhau khi nào? Áp dụng tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe?
- Hãy lập bảng giá trị tọa độ-thời gian và vẽ đồ thị? Nhận xét kết quả?
* Tóm tắt bài toán: Ô tô và xe máy xuất phát cùng lúc, chuyển cùng chiều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 20km.
- Ô tô: CĐTD có v1 = 80kn/h.
- Xe máy: CĐTĐ có v2 = 40km/h.
a. Viết ptcđ của mỗi xe?
b. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau?
c. Vẽ đồ thị tọa độ-thời gian?
-Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v.t (km, h).
- Tự viết.
- Khi x1 = x2. Tự giải.
- Vẽ và nhận xét kết quả.
1. Giải bài tập 1.9 SBT-28
- Chọn gốc tọa độ O tại A, trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều từ A đến B là chiều chuyển động.
- Mốc thời gian: là lúc hai xe bắt đầu qua A và qua B.
a. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v.t (km, h).
- Ô tô xuất phát tại A: x01 = 0; v1 = 80km/h
( x1 = 80.t (1)
- Xe máy xuất phát tại B: x02 =20km, v2 = 40km/h ( x2 = 20 + 40.t (2)
b. Thời điểm hai xe gặp nhau: x1 = x2
( 80.t = 20 + 40.t
( t = 0,5h.
- Vị trí hai xe gặp nhau: x = x1 = x2 = 40.1 = 40km
- Vậy sau 0,5 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 40km.
c. Vẽ đồ thị của hai xe: Lập bảng giá trị.
- Căn cứ vào bảng giá trị vẽ độ thị tọa độ-thời gian của hai xe.
t (h)
0
0,5
1
x1(km)
0
40
80
x2(km)
20
40
60
- Ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại vị trí x = 40km ứng với t = 0,5h. Hai kết quả này giống nhau.
Hoạt động 2: Giải bài toán chuyển động thẳng biến đổi đều tổng quát (25 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
2. Bài tập 2: Một xe đạp đang đi với tốc độ 7,2km/h thì qua đầu đỉnh dốc A xuống dốc AB dài 570m chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó ở đầu chân dốc B có một ôtô đang lên dốc với tốc độ 72km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc -0,4m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của ôtô?
b. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe?
- Viết dạng phương trình chuyển động của hai xe?
-Áp dụng viết phương trình chuyển động của ô tô và xe máy?
- Hai xe gặp nhau khi nào? Áp dụng tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe?
* Tóm tắt bài toán: Xe đạp và ô tô xuất phát cùng lúc, chuyển ngược chiều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 570m.
- Xe đạp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Minh Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)