Giáo an tự chọn 10.nâng cao va co bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phúc |
Ngày 25/04/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: giáo an tự chọn 10.nâng cao va co bản thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Ngày dạy: 25/08/2012 Tiết dạy 1 Ngày dạy: 29/08/2012
Chủ đề 1 : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Viết được công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng : - Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Thu thập thông tin từ đồ thị như : Xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau , thờigian chuyển động…
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế .
3. Thái độ: -Tích học tập, làm việc nhóm, xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : - SGK Vật lý 10.
- Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ khác nhau (kể cả đồ thị tọa độ - thời gian lúc vật dừng lại ).
2.Học sinh : Sách giáo Khoa ,bài Tập Vật Lý 10
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1 ỔN ĐỊNH LỚP: (2P)10 cb1:…………; 10cb2:…………….;10cb3:……………….10cb4:………………;
Hoạt động 1 (13 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
+ Vị trí M của chất điểm tại một thời điểm t trên quỹ đạo thẳng : x =
+ Quảng đường đi : s = = x – xo
+ Tốc độ trung bình : =
+ Chuyển động thẳng đều : Là chuyển động động thẳng có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường đi
+ Vận tốc của chuyển động thẳng đều : Là đại lượng đại số kí hiệu v có giá trị tuyệt đối bằng tốc độ của chuyển động thẳng đều, có giá trị dương khi vật chuyển động theo chiều dương và có giá trị âm khi vật chuyển động ngược chiều dương mà ta chọn.
+ Phương trình của chuyển động thẳng đều : x = xo + s = xo + vt.
ý: - Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động : t0 = 0.
chọn gốc tọa độ là vị trí bắt đầu chuyển động : x0 = 0;
vật chuyển động theo chiều dương: v >0.
Vật chuyển động theo chiều âm: v <0;
+ Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều : Là một đường thẳng có hệ số góc bằng v.
Hoạt động 2 ( 25 phút) : dẫn học sinh làm các bài tập.
Bài 1: phương trình chuyển động : x = 5+ 15t.( x(m), t(s)) dựa vào phương trình
a. xác định x0, v.
b. Tính quãng đường vật đi được trong 5 min.
Bài 2: Một ô tô đi từ cát tiên lên da lạt với tốc độ trung bình l à40 km/h. Sau đó đi từ đà lạt về cát tiên với tốc độ trung bình 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của chuyển động trong cả hai hành trình.
Bài tập 3( BTVN Lớp 10 cb1): Một oto đi trên ba quảng đường cùng độ dài s. quảng đường lên dốc với tốc độ trung bình 30 km/h, quảng đường nằm ngang với tốc độ tb 50 km/h, quảng đường xuống dốc với tốc độ 50 km/h. Xác định tốc độ trung bình trong cả hành trình đó.
Bài tập 4: Trên quảng đương AB. Một xe máy chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc trung bình 40 km/h. Sau 2h cũng trên quảng đường AB, một xe máy đứng cách điểm A là 20 km cũng chuyển động thẳng đều theo chiều từ A đến B với vận tốc 80 km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe. Chọn gốc tạo độ tại A. Gốc thời gian lúc xe A xuất phát. Chiều dương từ A đến B.
b. Vẽ đồ thị của hai phương trình.( 10 cb1)
c. Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. ( 10 cb1)
giúp của giáo viên
Hoạt động của sinh
y/c sinh dựa vào phương trình tổng quát của chuyển động thẳng đều để tìm các đại lượng
- các nhóm hiện trong 2 phút
Yêu cầu học sinh viết công thức tính tốc độ trung bình trên cả hành trình.
Hướng dẫn đê học sinh xác định t1 và t2.
Yêu cầu học sinh thay số, tính.
Yêu cầu học sinh viết công
Chủ đề 1 : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Viết được công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng : - Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Thu thập thông tin từ đồ thị như : Xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau , thờigian chuyển động…
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế .
3. Thái độ: -Tích học tập, làm việc nhóm, xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : - SGK Vật lý 10.
- Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ khác nhau (kể cả đồ thị tọa độ - thời gian lúc vật dừng lại ).
2.Học sinh : Sách giáo Khoa ,bài Tập Vật Lý 10
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1 ỔN ĐỊNH LỚP: (2P)10 cb1:…………; 10cb2:…………….;10cb3:……………….10cb4:………………;
Hoạt động 1 (13 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.
+ Vị trí M của chất điểm tại một thời điểm t trên quỹ đạo thẳng : x =
+ Quảng đường đi : s = = x – xo
+ Tốc độ trung bình : =
+ Chuyển động thẳng đều : Là chuyển động động thẳng có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường đi
+ Vận tốc của chuyển động thẳng đều : Là đại lượng đại số kí hiệu v có giá trị tuyệt đối bằng tốc độ của chuyển động thẳng đều, có giá trị dương khi vật chuyển động theo chiều dương và có giá trị âm khi vật chuyển động ngược chiều dương mà ta chọn.
+ Phương trình của chuyển động thẳng đều : x = xo + s = xo + vt.
ý: - Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động : t0 = 0.
chọn gốc tọa độ là vị trí bắt đầu chuyển động : x0 = 0;
vật chuyển động theo chiều dương: v >0.
Vật chuyển động theo chiều âm: v <0;
+ Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều : Là một đường thẳng có hệ số góc bằng v.
Hoạt động 2 ( 25 phút) : dẫn học sinh làm các bài tập.
Bài 1: phương trình chuyển động : x = 5+ 15t.( x(m), t(s)) dựa vào phương trình
a. xác định x0, v.
b. Tính quãng đường vật đi được trong 5 min.
Bài 2: Một ô tô đi từ cát tiên lên da lạt với tốc độ trung bình l à40 km/h. Sau đó đi từ đà lạt về cát tiên với tốc độ trung bình 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của chuyển động trong cả hai hành trình.
Bài tập 3( BTVN Lớp 10 cb1): Một oto đi trên ba quảng đường cùng độ dài s. quảng đường lên dốc với tốc độ trung bình 30 km/h, quảng đường nằm ngang với tốc độ tb 50 km/h, quảng đường xuống dốc với tốc độ 50 km/h. Xác định tốc độ trung bình trong cả hành trình đó.
Bài tập 4: Trên quảng đương AB. Một xe máy chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc trung bình 40 km/h. Sau 2h cũng trên quảng đường AB, một xe máy đứng cách điểm A là 20 km cũng chuyển động thẳng đều theo chiều từ A đến B với vận tốc 80 km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe. Chọn gốc tạo độ tại A. Gốc thời gian lúc xe A xuất phát. Chiều dương từ A đến B.
b. Vẽ đồ thị của hai phương trình.( 10 cb1)
c. Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. ( 10 cb1)
giúp của giáo viên
Hoạt động của sinh
y/c sinh dựa vào phương trình tổng quát của chuyển động thẳng đều để tìm các đại lượng
- các nhóm hiện trong 2 phút
Yêu cầu học sinh viết công thức tính tốc độ trung bình trên cả hành trình.
Hướng dẫn đê học sinh xác định t1 và t2.
Yêu cầu học sinh thay số, tính.
Yêu cầu học sinh viết công
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)